



Vietstock - BIDV (HM:BID) chuẩn bị chào bán trái phiếu ra công chúng đợt 2 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV, HOSE: BID) thông báo chào bán trái phiếu ra công chúng đợt 2 theo phương thức phân phối trực tiếp thông qua chi nhánh/phòng giao dịch/trụ sở chính của Ngân hàng. Theo đó, BIDV sẽ chào bán 2,500 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 7 năm, 1,000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 8 năm và 500 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm. Thời gian phát hành dự kiến trong tháng 12/2022 đến tháng 1/2023 (tùy thuộc điều kiện thị trường thuận lợi). Trái phiếu kỳ hạn 7 năm có quyền mua lại sau 02 năm; kỳ hạn 8 năm có quyền mua lại sau 3 năm; kỳ hạn 10 năm có quyền mua lại sau 05 năm. Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không có tài sản bảo đảm, có mệnh giá 100,000 đồng/trái phiếu. Lãi suất áp dụng cho trái phiếu là lãi suất thả nổi, được tính bằng lãi suất tham chiếu (trung bình cộng lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân bằng Đồng Việt Nam, trả sau áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng hoặc tương đương của 4 ngân hàng Agribank, VietinBank, Vietcombank (HM:VCB) và BIDV) cộng biên độ 1.3%/năm với kỳ hạn 7 năm, cộng biên độ 1.4%/năm kỳ hạn 8 năm và 1.5%/năm kỳ hạn 10 năm. Lãi suất tham chiếu điều chỉnh 1 năm/lần, kỳ tính lãi trái phiếu là 1 năm/lần kể từ ngày phát hành trái phiếu. Trong trường hợp BIDV không mua lại trái phiếu kỳ hạn 7 năm, lãi suất trái phiếu trong 02 năm cuối bằng lãi suất tham chiếu cộng thêm 3.8%/năm. Đối với trái phiếu kỳ hạn 08 năm, lãi suất trái phiếu trong 03 năm cuối bằng lãi suất tham chiếu cộng thêm 3.07%/ năm. Còn trái phiếu có kỳ hạn 10 năm, lãi suất trái phiếu trong 05 năm cuối bằng lãi suất tham chiếu cộng thêm 2.5%/năm. BIDV sẽ sử dụng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu ra công chúng đợt 2 năm 2021 để tăng quy mô vốn hoạt động của ngân hàng và thực hiện cho vay nền kinh tế đối với lĩnh vực sản xuất, phân phối điện, khí đốt, sản xuất điện năng khác (2,000 tỷ đồng), công nghiệp, thương mại công nghiệp (500 tỷ đồng) và lĩnh vực khác (1,500 tỷ đồng). Theo phương án chào bán trái phiếu ra công chúng năm 2021 của BIDV, Ngân hàng dự kiến chia 2 đợt chào bán. Trong đó đợt 1 chào bán 5,000 tỷ đồng trái phiếu và 4,000 tỷ đồng chào bán trong đợt 2. Tuy nhiên, theo kết quả chào bán trái phiếu đợt 1, Ngân hàng chỉ chào bán thành công 22.1 triệu trái phiếu, còn dư 27.9 triệu cp. Khang Di
EUR/USD
1.0993
+0.0003 (+0.03%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
EUR/USD
1.0993
+0.0003 (+0.03%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
GBP/USD
1.2698
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
USD/JPY
147.45
-0.04 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
AUD/USD
0.6648
0.0000 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3573
-0.0001 (-0.01%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/JPY
162.11
-0.01 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9652
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
Gold Futures
2,043.05
+1.45 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Silver Futures
25.050
+0.005 (+0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
Copper Futures
3.8480
+0.0002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
76.58
+1.72 (+2.30%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Brent Oil Futures
81.51
+0.06 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Natural Gas Futures
2.752
-0.146 (-5.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
172.53
+3.48 (+2.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
Euro Stoxx 50
4,347.25
-7.16 (-0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,554.89
+4.46 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
DAX
15,992.67
+26.30 (+0.16%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
FTSE 100
7,455.24
-5.46 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Hang Seng
17,383.50
-145.50 (-0.83%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
US Small Cap 2000
1,792.55
-8.60 (-0.48%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
IBEX 35
10,003.40
+67.30 (+0.68%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
BASF SE NA O.N.
42.705
-0.490 (-1.13%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
30.56
-1.11 (-3.49%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Allianz SE VNA O.N.
230.55
+0.05 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Adidas AG
186.66
+1.42 (+0.77%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
7.787
+0.064 (+0.83%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Siemens AG Class N
151.42
+1.18 (+0.79%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
11.090
+0.038 (+0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0993 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2698 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 147.45 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6648 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3573 | Buy | |||
EUR/JPY | 162.11 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9652 | ↑ Sell |
Gold | 2,043.05 | ↑ Sell | |||
Silver | 25.050 | Sell | |||
Copper | 3.8480 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 76.58 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 81.51 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 172.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,347.25 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,554.89 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,992.67 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,455.24 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,383.50 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,792.55 | Sell | |||
IBEX 35 | 10,003.40 | ↑ Sell |
BASF | 42.705 | Sell | |||
Bayer | 30.56 | ↑ Sell | |||
Allianz | 230.55 | ↑ Buy | |||
Adidas | 186.66 | Sell | |||
Lufthansa | 7.787 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 151.42 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 11.090 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,250/ 7,350 (0/ 0) # 1,425 |
SJC HCM | 7,250/ 7,350 (0/ 0) # 1,423 |
SJC Hanoi | 7,250/ 7,352 (0/ 0) # 1,425 |
SJC Danang | 7,250/ 7,352 (0/ 0) # 1,425 |
SJC Nhatrang | 7,250/ 7,352 (0/ 0) # 1,425 |
SJC Cantho | 7,250/ 7,352 (0/ 0) # 1,425 |
Cập nhật 29-11-2023 05:58:21 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,040.97 | +25.62 | 1.27% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.710 | 24.180 |
RON 95-III | 23.020 | 23.480 |
E5 RON 92-II | 21.690 | 22.120 |
DO 0.05S | 20.280 | 20.680 |
DO 0,001S-V | 21.680 | 22.110 |
Dầu hỏa 2-K | 20.940 | 21.350 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $76.62 | +1.33 | 0.02% |
Brent | $81.43 | +1.37 | 0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.050,00 | 24.420,00 |
EUR | 25.848,91 | 27.268,27 |
GBP | 29.811,30 | 31.080,78 |
JPY | 158,66 | 167,95 |
KRW | 16,20 | 19,64 |
Cập nhật lúc 18:54:17 28/11/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |