




Vietstock - Bộ Công an bắt thêm 2 giám đốc vụ đưa và nhận hối lộ ở Cục Lãnh sự
Bộ Công an vừa ra quyết định khởi tố, bắt tạm giam đối với hai nữ giám đốc trong vụ án đưa và nhận hối lộ ở Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.
Ngày 6-5, Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an cho biết đang mở rộng điều tra vụ án đưa và nhận hối lộ xảy ra tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Hà Nội và các tỉnh, thành phố liên quan.
Căn cứ kết quả điều tra, cơ quan tố tụng đã ra quyết định khởi tố bị can, bắt tạm giam đối với hai người về tội đưa hối lộ, quy định tại Điều 364 Bộ luật Hình sự.
Những người này gồm bà Nguyễn Thị Tường Vi (42 tuổi, giám đốc Công ty TNHH tư vấn và đầu tư ATA Việt Nam) và bà Nguyễn Thị Dung Hạnh (40 tuổi, giám đốc Công ty TNHH G Việt Nam 19).
Hai bị can Nguyễn Thị Tường Vi (trái) và Nguyễn Thị Dung Hạnh. Ảnh: CACC |
Sau khi VKSND tối cao phê chuẩn, các quyết định và lệnh nêu trên đã được Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an thi hành đúng pháp luật. Hiện vụ án đang tiếp tục được mở rộng điều tra để xử lý nghiêm theo quy định.
Liên quan đến vụ án, trước đó, Cơ quan An ninh điều tra đã khởi tố, bắt tạm giam đối với tám bị can. Trong đó có ông Tô Anh Dũng, thứ trưởng Bộ Ngoại giao; Phạm Trung Kiên, chuyên viên Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế Bộ Y tế và Vũ Anh Tuấn, nguyên cán bộ Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Ngoài ra còn có bà Nguyễn Thị Hương Lan (cục trưởng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao), Đỗ Hoàng Tùng (phó cục trưởng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao), Lê Tuấn Anh (chánh Văn phòng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao), Lưu Tuấn Dũng (phó Phòng Bảo hộ công dân Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao) và Hoàng Diệu Mơ (tổng giám đốc Công ty TNHH Thương mại Du lịch và Dịch vụ hàng không An Bình).
Tại cuộc họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 3-2022 vừa qua, Trung tướng Tô Ân Xô, Chánh Văn phòng Bộ Công an, cho biết cơ quan điều tra bước đầu xác định các bị can trong vụ án đã có hành vi lợi dụng chính sách để trục lợi. Hoạt động của các bị can rất tinh vi, số người tham gia đông, phạm vi rộng cả trong và ngoài nước, gồm một số cơ quan, ban ngành của cả trung ương và địa phương.
“Đặc biệt, vụ án xảy ra trong thời gian dài. Các đối tượng đối phó rất quyết liệt khiến cơ quan điều tra tương đối tốn thời gian trong công tác điều tra, xác minh vụ việc” - ông Xô nói và cho biết hiện cơ quan điều tra đang mở rộng điều tra, tiếp tục làm việc với một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, địa phương có liên quan để làm rõ bản chất vụ việc.
Ở một diễn biến khác, Cơ quan điều tra Bộ Công an mới đây có văn bản, đề nghị Bộ GTVT cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc tiếp nhận đề xuất, xét duyệt cho các hãng hàng không, doanh nghiệp thực hiện các chuyến bay “giải cứu”.
Cơ quan điều tra đề nghị Bộ GTVT cung cấp các tài liệu làm rõ căn cứ tiêu chí, cơ sở nào để Bộ GTVT xét, duyệt cấp chuyến bay; quy trình, thủ tục xử lý việc xét duyệt cho hãng hàng không bay “combo”, “giải cứu” như thế nào, cũng như điều kiện để công dân được về nước theo các chuyến bay này.
Cùng đó là danh sách chi tiết hãng hàng không, chuyến bay và các công ty, doanh nghiệp đã được cấp phép triển khai các chuyến bay “giải cứu”, cung cấp danh sách cá nhân được phân công để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, xét duyệt cho hãng hàng không, doanh nghiệp thực hiện các chuyến bay “giải cứu”…
Tuyến Phan
EUR/USD
1.0562
-0.0024 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD
1.0562
-0.0024 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
GBP/USD
1.2489
+0.0029 (+0.23%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
USD/JPY
127.86
+0.07 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
AUD/USD
0.7039
-0.0008 (-0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
USD/CAD
1.2839
+0.0014 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
EUR/JPY
135.05
-0.24 (-0.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
EUR/CHF
1.0296
-0.0005 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Gold Futures
1,845.10
+3.90 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Silver Futures
21.765
-0.143 (-0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Copper Futures
4.3042
+0.0212 (+0.49%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Crude Oil WTI Futures
110.35
+0.46 (+0.42%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Brent Oil Futures
112.91
+0.87 (+0.78%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Natural Gas Futures
8.058
-0.250 (-3.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Coffee C Futures
216.48
-2.22 (-1.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,657.03
+16.48 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
S&P 500
3,901.36
+0.57 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,981.91
+99.61 (+0.72%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,389.98
+87.24 (+1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
20,717.24
+596.56 (+2.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,768.35
-7.87 (-0.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
IBEX 35
8,484.50
+78.50 (+0.93%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
48.850
-0.010 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
63.74
+0.34 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
195.58
+0.78 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
172.80
+0.92 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.852
+0.049 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Siemens AG Class N
115.08
+2.62 (+2.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
9.362
-0.130 (-1.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0562 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2489 | Neutral | |||
USD/JPY | 127.86 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.7039 | Sell | |||
USD/CAD | 1.2839 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 135.05 | Neutral | |||
EUR/CHF | 1.0296 | ↑ Buy |
Gold | 1,845.10 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.765 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.3042 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 110.35 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 112.91 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.058 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 216.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,657.03 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,901.36 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,981.91 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,389.98 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,717.24 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,768.35 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,484.50 | Neutral |
BASF | 48.850 | Buy | |||
Bayer | 63.74 | Buy | |||
Allianz | 195.58 | Buy | |||
Adidas | 172.80 | Buy | |||
Lufthansa | 6.852 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 115.08 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.362 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,875/ 6,975 (0/ 0) # 1,795 |
SJC HCM | 6,895![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,895![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,895![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,895![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,895![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 21-05-2022 20:28:29 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,846.53 | +4.27 | 0.23% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.53 | -0.11 | -0.10% |
Brent | $112.89 | -0.31 | -0.27% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.000,00 | 23.310,00 |
EUR | 23.879,54 | 25.217,23 |
GBP | 28.128,10 | 29.328,16 |
JPY | 176,49 | 186,84 |
KRW | 15,80 | 19,26 |
Cập nhật lúc 18:54:43 21/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |