



Vietstock - Bộ Giao thông đề nghị Bộ Công an mở cửa các trung tâm đăng kiểm bị điều tra
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) vừa có văn bản gửi Bộ Công an về xin ý kiến cho phép các trung tâm đăng kiểm đang bị điều tra (phải tạm dừng hoạt động) được phép hoạt động, để phục vụ nhu cầu cấp thiết về đăng kiểm phương tiện của người dân.
Bộ GTVT cho rằng, thời gian qua, Công an TPHCM, Hà Nội và một số tỉnh thành trên cả nước đã điều tra, phát hiện một số sai phạm trong hoạt động kiểm định xe cơ giới; đã đình chỉ hoạt động nhiều trung tâm đăng kiểm, khởi tố vụ án và ra lệnh bắt tạm giam nhiều bị can liên quan để tiếp tục điều tra làm rõ hành vi vi phạm pháp luật.
Đây là chuyên án quan trọng của lực lượng công an, thể hiện sự quyết liệt, hiệu quả, thượng tôn pháp luật trong công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
Tuy nhiên, việc đình chỉ một số trung tâm đăng kiểm phục vụ công tác điều tra, trong bối cảnh nhu cầu kiểm định ô tô của người dân, doanh nghiệp tăng cao, khiến xảy ra tình trạng ùn tắc tại các trung tâm đăng kiểm còn lại.
Bộ GTVT đề xuất phương án cho phép các trung tâm đăng kiểm đang tạm dừng được hoạt động lại |
Để giảm tình trạng ùn tắc trong công tác kiểm định xe cơ giới trên cả nước, đặc biệt giai đoạn trước và sau dịp Tết Nguyên đán Quý Mão, Bộ GTVT kiến nghị Bộ Công an xem xét và có ý kiến với công an các địa phương rà soát. Theo đó, trường hợp không ảnh hưởng đến công tác điều tra, cho phép các trung tâm đăng kiểm đang bị tạm dừng hoạt động được tạm thời hoạt động trở lại.
Bộ GTVT cho biết sẽ tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an, chỉ đạo Cục Đăng kiểm có kế hoạch, sắp xếp nhân lực, thiết bị máy móc đảm bảo đáp ứng ngay khi các trung tâm đăng kiểm được phép hoạt động trở lại; phối hợp cùng công an các địa phương để thống nhất phương án triển khai thực hiện trong quá trình chỉ đạo điều tra, xử lý sai phạm liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.
Trước đó, Cục Đăng kiểm cũng có văn bản gửi UBND, Sở GTVT, Công an và Viện Kiểm sát Nhân dân Hà Nội và TPHCM đề xuất phương án tháo gỡ khó khăn trong hoạt động đăng kiểm.
Lê Hữu Việt
EUR/USD
1.0909
+0.0023 (+0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/USD
1.0909
+0.0023 (+0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
GBP/USD
1.2649
+0.0027 (+0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
USD/JPY
147.90
-0.28 (-0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6618
+0.0014 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/CAD
1.3541
-0.0022 (-0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/JPY
161.33
-0.03 (-0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9536
+0.0007 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Gold Futures
2,042.30
+4.20 (+0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Silver Futures
25.302
+0.009 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Copper Futures
3.8662
+0.0127 (+0.33%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Crude Oil WTI Futures
75.77
-0.19 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Brent Oil Futures
80.54
+0.09 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Natural Gas Futures
2.804
-0.004 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
US Coffee C Futures
185.65
+12.95 (+7.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,381.15
+10.62 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,567.80
+17.22 (+0.38%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
16,215.43
+48.98 (+0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
FTSE 100
7,453.75
+30.29 (+0.41%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
Hang Seng
16,974.00
-54.50 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,807.15
+3.34 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
IBEX 35
10,058.20
-4.40 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
42.685
-0.290 (-0.67%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Bayer AG NA
31.36
+0.69 (+2.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
230.60
-0.40 (-0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
192.14
-0.58 (-0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Deutsche Lufthansa AG
7.980
-0.040 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Siemens AG Class N
154.00
+1.12 (+0.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
11.426
+0.154 (+1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0909 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2649 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 147.90 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6618 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3541 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 161.33 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9536 | ↑ Buy |
Gold | 2,042.30 | ↑ Sell | |||
Silver | 25.302 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.8662 | Buy | |||
Crude Oil WTI | 75.77 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 80.54 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.804 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 185.65 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,381.15 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,567.80 | ↑ Buy | |||
DAX | 16,215.43 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,453.75 | Buy | |||
Hang Seng | 16,974.00 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,807.15 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 10,058.20 | ↑ Sell |
BASF | 42.685 | ↑ Sell | |||
Bayer | 31.36 | ↑ Buy | |||
Allianz | 230.60 | ↑ Buy | |||
Adidas | 192.14 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.980 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 154.00 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 11.426 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,250/ 7,350 (0/ 0) # 1,340 |
SJC HCM | 7,240/ 7,360 (0/ 0) # 1,351 |
SJC Hanoi | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,353 |
SJC Danang | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,353 |
SJC Nhatrang | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,353 |
SJC Cantho | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,353 |
Cập nhật 01-12-2023 09:50:16 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,041.49 | -3.17 | -0.16% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $75.80 | +0.5 | 0.01% |
Brent | $80.48 | +0.42 | 0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.070,00 | 24.440,00 |
EUR | 25.775,65 | 27.190,95 |
GBP | 29.895,03 | 31.168,03 |
JPY | 159,60 | 168,95 |
KRW | 16,15 | 19,58 |
Cập nhật lúc 09:48:16 01/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |