




Vietstock - Bốn tháng đầu năm 2022, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc 18 tỷ USD
Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê vừa công bố về thị trường xuất, nhập khẩu hàng hóa 4 tháng đầu năm 2022, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 35.7 tỷ USD. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 37.1 tỷ USD.
Cán cân thương mại hàng hóa 4 tháng đầu năm ước tính xuất siêu 2.53 tỷ USD |
Xuất khẩu hàng hóa
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 4/2022 ước đạt 33.26 tỷ USD, giảm 4.2% so với tháng trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 8.49 tỷ USD, giảm 2.6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 24.77 tỷ USD, giảm 4.7%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 4 tăng 25%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 20.5%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 26.6%.
Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 122.36 tỷ USD, tăng 16.4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 31.77 tỷ USD, tăng 21.6%, chiếm 26% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 90.59 tỷ USD, tăng 14.7%, chiếm 74%.
Trong 4 tháng đầu năm 2022 có 22 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 86.9% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 5 tỷ USD, chiếm 63.1%).
Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2022, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản chiếm 1.3%, tăng 0.4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước; nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm 89%; nhóm hàng nông sản, lâm sản chiếm 6.8%; nhóm hàng thủy sản chiếm 2.9%.
Nhập khẩu hàng hóa
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 4/2022 ước đạt 32,19 tỷ USD, giảm 1.5% so với tháng trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 11.02 tỷ USD, giảm 5.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 21.17 tỷ USD. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng Tư tăng 15.5%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 10.4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 18.3%.
Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 119.83 tỷ USD, tăng 15.7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 40.97 tỷ USD, tăng 14.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 78.86 tỷ USD, tăng 16.4%.
Trong 4 tháng đầu năm 2022 có 22 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 81.5% tổng kim ngạch nhập khẩu.
Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 4 tháng đầu năm 2022, nhóm hàng tư liệu sản xuất chiếm 93.9%, trong đó nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng chiếm 45.2%; nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu chiếm 48.8%. Nhóm hàng vật phẩm tiêu dùng chiếm 6.1%.
Về thị trường xuất, nhập khẩu hàng hóa 4 tháng đầu năm 2022, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 35.7 tỷ USD. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 37.1 tỷ USD. 4 tháng đầu năm 2022 xuất siêu sang EU ước đạt 10.4 tỷ USD, tăng 36.1% so với cùng kỳ năm trước; nhập siêu từ Trung Quốc 18 tỷ USD, tăng 2%; nhập siêu từ Hàn Quốc 15.2 tỷ USD, tăng 58.3%; nhập siêu từ ASEAN 5.8 tỷ USD, tăng 15.4%; nhập siêu từ Nhật Bản 790 triệu USD, tăng 57.7%.
Cán cân thương mại hàng hóa thực hiện tháng Ba xuất siêu 2.05 tỷ USD; quý 1 xuất siêu 1.46 tỷ USD; tháng Tư ước tính xuất siêu 1.07 tỷ USD. Tính chung 4 tháng đầu năm 2022, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu 2.53 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 1.5 tỷ USD). Trong đó, khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 9.2 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 11.73 tỷ USD.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0739
+0.0005 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD
1.0739
+0.0005 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
GBP/USD
1.2544
+0.0015 (+0.12%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/JPY
126.79
-0.01 (-0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
AUD/USD
0.7113
+0.0009 (+0.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/CAD
1.2822
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
136.16
+0.05 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/CHF
1.0314
+0.0007 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Gold Futures
1,865.12
+0.04 (+0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
22.097
-0.002 (-0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Copper Futures
4.3145
+0.0012 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
110.56
+0.28 (+0.25%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
111.00
+0.22 (+0.20%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Natural Gas Futures
8.910
+0.018 (+0.20%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
US Coffee C Futures
213.83
-1.92 (-0.89%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,647.56
-60.83 (-1.64%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
S&P 500
3,941.48
-32.27 (-0.81%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
DAX
13,919.75
-255.65 (-1.80%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
FTSE 100
7,484.35
-29.09 (-0.39%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Hang Seng
20,112.10
-357.96 (-1.75%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,768.22
-24.55 (-1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
IBEX 35
8,631.20
+5.40 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
48.755
-0.980 (-1.97%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Bayer AG NA
63.29
-1.18 (-1.83%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
197.86
-1.52 (-0.76%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Adidas AG
171.20
-4.28 (-2.44%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
Deutsche Lufthansa AG
6.496
-0.407 (-5.90%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
114.20
-2.50 (-2.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
10.084
+0.066 (+0.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0739 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2544 | Sell | |||
USD/JPY | 126.79 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7113 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2822 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 136.16 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 1.0314 | ↑ Buy |
Gold | 1,865.12 | ↑ Buy | |||
Silver | 22.097 | Neutral | |||
Copper | 4.3145 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 110.56 | Neutral | |||
Brent Oil | 111.00 | Neutral | |||
Natural Gas | 8.910 | Sell | |||
US Coffee C | 213.83 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,647.56 | Neutral | |||
S&P 500 | 3,941.48 | Neutral | |||
DAX | 13,919.75 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,484.35 | Sell | |||
Hang Seng | 20,112.10 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,768.22 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,631.20 | ↑ Buy |
BASF | 48.755 | ↑ Buy | |||
Bayer | 63.29 | Neutral | |||
Allianz | 197.86 | Sell | |||
Adidas | 171.20 | Neutral | |||
Lufthansa | 6.496 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 114.20 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.084 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,900/ 6,990 (0/ 0) # 1,765 |
SJC HCM | 6,900/ 6,990 (0/ 0) # 1,764 |
SJC Hanoi | 6,900/ 6,992 (0/ 0) # 1,766 |
SJC Danang | 6,900/ 6,992 (0/ 0) # 1,766 |
SJC Nhatrang | 6,900/ 6,992 (0/ 0) # 1,766 |
SJC Cantho | 6,900/ 6,992 (0/ 0) # 1,766 |
Cập nhật 25-05-2022 05:57:44 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,866.63 | +12.86 | 0.69% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $109.76 | -0.71 | -0.65% |
Brent | $111.28 | -0.02 | -0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.040,00 | 23.350,00 |
EUR | 24.230,61 | 25.587,89 |
GBP | 28.221,93 | 29.425,91 |
JPY | 177,16 | 187,56 |
KRW | 15,86 | 19,33 |
Cập nhật lúc 18:54:49 24/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |