


Đồng USD trượt giá sau khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) được công bố - Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất trong tháng 2 tới. Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 104,03 điểm, giảm 0,27% so với phiên giao dịch trước.
Biên bản cuộc họp, được công bố vào hôm 4/1 cho thấy, các nhà hoạch định chính sách vẫn tập trung vào việc kiểm soát tốc độ tăng giá có nguy cơ tăng nóng hơn dự kiến, và lo lắng về bất kỳ “sự hiểu lầm” nào trên thị trường tài chính rằng cam kết chống lạm phát của họ đang dần “đi vào quên lãng”.
Nhưng biên bản này cũng cho thấy, các quan chức Fed cũng thừa nhận họ đã đạt được “bước tiến đáng kể” trong năm qua, trong cuộc chiến chống lạm phát. Hầu hết đều nhấn mạnh sự cần thiết phải duy trì tính linh hoạt khi chuyển chính sách sang lập trường bớt “diều hâu” hơn. Có thể thấy, các quan chức Fed dường như đã chuẩn bị tinh thần cho mức tăng một phần tư điểm phần trăm kể từ ngày 31/1 đến ngày 31/2.
Biên bản cũng giải thích rằng quyết định chuyển sang mức tăng lãi suất thấp hơn sẽ không làm thay đổi kỳ vọng về cuộc họp tháng 2 của Fed. Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai của quỹ Fed hiện đang định giá 67% khả năng Ngân hàng trung ương Mỹ sẽ tiếp tục giảm tốc độ tăng lãi suất vào tháng 2, xuống mức 25 điểm cơ bản.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai của quỹ Fed đang định giá 67% Fed sẽ tiếp tục giảm tốc độ tăng lãi suất vào tháng 2, xuống mức 25 điểm cơ bản. Trước đó, Fed đã thực hiện đợt tăng 50 điểm cơ bản trong tháng 12, sau bốn đợt tăng 75 điểm cơ bản liên tiếp.
Ngoài ra, thị trường việc làm ổn định được coi là tạo cơ hội cho Fed tiếp tục tăng lãi suất. Báo cáo việc làm tháng 12 sẽ được công bố vào ngày 6/1, dự kiến cho thấy các nhà tuyển dụng tạo thêm 200.000 việc làm trong tháng, trong khi thu nhập trung bình mỗi giờ được dự đoán sẽ tăng 0,4% trong tháng 12, đạt mức tăng hàng năm là 5%.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tại thị trường trong nước, rạng sáng 5/1, tỷ giá trung tâm USD/VND tại Ngân hàng Nhà nước được niêm yết hiện ở mức 23.603 đồng/USD, giảm tiếp 3 đồng/USD so với phiên giao dịch trước.
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức: 23.450 - 24.780 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank (HM:VCB): 23.350 đồng – 23.670 đồng
BIDV (HM:BID): 23.375 đồng – 23.655 đồng
Vietinbank (HM:CTG): 23.320 đồng – 23.720 đồng
Tỷ giá tham khảo Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ ở mức: 23.930 đồng – 26.449 đồng.
Tỷ giá Euro tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 24.427 đồng – 25.559 đồng
BIDV: 24.491 đồng – 25.580 đồng
Vietinbank: 24.091 đồng – 25.381 đồng.
EUR/USD
1.0583
-0.0007 (-0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD
1.0583
-0.0007 (-0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
GBP/USD
1.2199
-0.0012 (-0.10%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
USD/JPY
148.90
+0.03 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
AUD/USD
0.6424
0.0001 (0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/CAD
1.3477
+0.0022 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
EUR/JPY
157.58
-0.13 (-0.08%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9667
+0.0006 (+0.06%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Gold Futures
1,932.35
-4.25 (-0.22%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Silver Futures
23.223
-0.162 (-0.69%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Copper Futures
3.6768
+0.0026 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
89.53
-0.15 (-0.17%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Brent Oil Futures
91.65
-0.23 (-0.25%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Natural Gas Futures
2.888
-0.014 (-0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (7)
US Coffee C Futures
148.23
-2.92 (-1.93%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,165.65
-41.51 (-0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
S&P 500
4,337.44
+17.38 (+0.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
15,405.49
-151.80 (-0.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
FTSE 100
7,623.99
-59.92 (-0.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Hang Seng
17,561.00
-167.00 (-0.94%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
US Small Cap 2000
1,784.24
+7.74 (+0.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
IBEX 35
9,386.00
-116.00 (-1.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
42.780
-0.305 (-0.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
46.32
-1.32 (-2.77%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
229.35
-2.80 (-1.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
161.60
-2.20 (-1.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.660
-0.475 (-5.84%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
132.48
-0.76 (-0.57%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
10.044
-0.068 (-0.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0583 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2199 | Buy | |||
USD/JPY | 148.90 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6424 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3477 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 157.58 | Buy | |||
EUR/CHF | 0.9667 | Buy |
Gold | 1,932.35 | Buy | |||
Silver | 23.223 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6768 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 89.53 | Neutral | |||
Brent Oil | 91.65 | Buy | |||
Natural Gas | 2.888 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 148.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,165.65 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,337.44 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,405.49 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,623.99 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 17,561.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,784.24 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,386.00 | ↑ Buy |
BASF | 42.780 | ↑ Buy | |||
Bayer | 46.32 | Buy | |||
Allianz | 229.35 | ↑ Buy | |||
Adidas | 161.60 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.660 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 132.48 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.044 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,810![]() ![]() (-20 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,810![]() ![]() (-15 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,810![]() ![]() (-15 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,810![]() ![]() (-15 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,810![]() ![]() (-15 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,810![]() ![]() (-15 ![]() ![]() |
Cập nhật 26-09-2023 10:19:56 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,913.71 | -11.11 | -0.58% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.03 | +7.02 | 0.09% |
Brent | $91.65 | +5.99 | 0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.215,00 | 24.585,00 |
EUR | 25.193,53 | 26.576,58 |
GBP | 29.047,30 | 30.283,88 |
JPY | 159,39 | 168,73 |
KRW | 15,74 | 19,18 |
Cập nhật lúc 10:12:13 26/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |