

Vietstock - Chính phủ ban hành Nghị định gỡ vướng trong thực hiện giảm thuế GTGT xuống 8%
Ngày 20/6/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Gỡ vướng trong thực hiện giảm thuế GTGT xuống 8% |
Việc ban hành Nghị định 41/2022/NĐ-CP nhằm tháo gỡ các vướng mắc trong lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT xuống 8%.
Trước đó, ngày 28/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi phát triển kinh tế -xã hội.
Theo đó, về thuế giá trị gia tăng (GTGT), giảm 2% thuế suất thuế GTGT từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% (còn 8%) trừ một số hàng hóa, dịch vụ.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai Nghị định 15/2022/NĐ-CP, Bộ Tài chính nhận được một số phản ánh của các Cục Thuế, doanh nghiệp (DN) và một số cơ quan báo chí phản ánh vướng mắc về quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP về việc lập hóa đơn riêng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Theo đó, việc quy định phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT thì mới được áp dụng thuế suất 8% theo phản ánh của DN là làm tăng chi phí của DN (tăng chi phí thời gian của kế toán và chi phí sử dụng hóa đơn) vì đối với cùng một khách hàng, thay vì lập 01 hóa đơn ghi nhiều thuế suất khác nhau (5%, 8%, 10%) thì DN phải lập 02 hóa đơn: 01 hóa đơn ghi thuế suất 8% và 01 hóa đơn ghi các thuế suất khác (5%, 10%).
Để tháo gỡ các vướng mắc trong việc lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, đảm bảo phù hợp với các nội dung trên hóa đơn, Chính phủ ban hành Nghị định 41/2022/NĐ-CP sửa đổi như sau: Trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu thì khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định.
Ngoài ra Nghị định 41/2022/NĐ-CP cũng ban hành Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót theo Mẫu số 01/TB-HĐSS thay thế Mẫu số 01/TB-SSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0156
-0.0025 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
EUR/USD
1.0156
-0.0025 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
GBP/USD
1.2009
+0.0079 (+0.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
USD/JPY
135.99
+0.06 (+0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
AUD/USD
0.6839
+0.0064 (+0.94%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
USD/CAD
1.2984
-0.0052 (-0.40%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/JPY
138.12
-0.26 (-0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9890
+0.0009 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Gold Futures
1,741.75
+5.25 (+0.30%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Silver Futures
19.215
+0.056 (+0.29%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Copper Futures
3.5642
+0.1562 (+4.58%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
103.81
+5.28 (+5.36%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Brent Oil Futures
105.69
+5.00 (+4.97%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Natural Gas Futures
6.365
+0.855 (+15.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
US Coffee C Futures
218.80
-0.40 (-0.18%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Euro Stoxx 50
3,488.50
+66.66 (+1.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
3,892.76
+47.68 (+1.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
DAX
12,843.22
+248.70 (+1.97%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
FTSE 100
7,189.08
+81.31 (+1.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
21,643.58
+56.92 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,768.25
+38.01 (+2.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
IBEX 35
8,122.50
+173.90 (+2.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
41.300
+1.550 (+3.90%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Bayer AG NA
56.59
+0.40 (+0.71%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Allianz SE VNA O.N.
178.46
+2.96 (+1.69%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Adidas AG
169.28
+4.74 (+2.88%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
5.764
+0.254 (+4.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Siemens AG Class N
97.71
+1.66 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
7.983
+0.295 (+3.84%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/USD | 1.0156 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2009 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 135.99 | Sell | |||
AUD/USD | 0.6839 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2984 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 138.12 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9890 | Neutral |
Gold | 1,741.75 | ↑ Buy | |||
Silver | 19.215 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.5642 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 103.81 | Sell | |||
Brent Oil | 105.69 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 6.365 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 218.80 | Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,488.50 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 3,892.76 | ↑ Sell | |||
DAX | 12,843.22 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,189.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 21,643.58 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,768.25 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 8,122.50 | ↑ Buy |
BASF | 41.300 | ↑ Buy | |||
Bayer | 56.59 | Sell | |||
Allianz | 178.46 | Buy | |||
Adidas | 169.28 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 5.764 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 97.71 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 7.983 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,765/ 6,825 (0/ 0) # 1,893 |
SJC HCM | 6,785/ 6,845 (0/ 0) # 1,914 |
SJC Hanoi | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
SJC Danang | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
SJC Nhatrang | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
SJC Cantho | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
Cập nhật 08-07-2022 00:09:10 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,742.77 | -22.15 | -1.25% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 33.360 | 34.020 |
RON 95-III | 32.760 | 33.410 |
E5 RON 92-II | 30.890 | 31.500 |
DO 0.05S | 29.610 | 30.200 |
DO 0,001S-V | 30.410 | 31.010 |
Dầu hỏa 2-K | 28.350 | 28.910 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $101.23 | -5.49 | -5.73% |
Brent | $104.26 | -5.42 | -5.49% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.180,00 | 23.490,00 |
EUR | 23.177,95 | 24.476,02 |
GBP | 27.204,75 | 28.365,03 |
JPY | 166,93 | 176,72 |
KRW | 15,53 | 18,93 |
Cập nhật lúc 18:49:11 07/07/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |