net_left Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chủ tịch Nguyễn Hồ Hưng bán 14 triệu cổ phiếu APG trong nhịp sóng hồi

Thị giá cổ phiếu APG đã gấp đôi chỉ trong chưa đầy 2 tháng kể từ vùng đáy 2.700 đồng/cp phiên 15/11/2022. Ông Nguyễn Hồ Hưng, Chủ tịch HĐQT CTCP Chứng khoán APG (HOSE: APG) thông...
Chủ tịch Nguyễn Hồ Hưng bán 14 triệu cổ phiếu APG trong nhịp sóng hồi Chủ tịch Nguyễn Hồ Hưng bán 14 triệu cổ phiếu APG trong nhịp sóng hồi

Thị giá cổ phiếu APG đã gấp đôi chỉ trong chưa đầy 2 tháng kể từ vùng đáy 2.700 đồng/cp phiên 15/11/2022. Ông Nguyễn Hồ Hưng, Chủ tịch HĐQT CTCP Chứng khoán APG (HOSE: APG) thông báo đã bán thành công 14 triệu cổ phiếu APG từ ngày 10/1 - 12/1, theo phương thức thỏa thuận.

Sau giao dịch , vị lãnh đạo này đã giảm lượng sở hữu tại APG từ hơn 24,05 triệu cổ phiếu xuống còn 10,05 triệu cổ phiếu, tương đương 6,87% vốn điều lệ.

Trong khoảng thời gian diễn ra giao dịch, APG ghi nhận 14 triệu đơn vị được giao dịch thỏa thuận với tổng trị giá 86,8 tỷ đồng. Khả năng cao đây chính là giao dịch cửa ông Nguyễn Hồ Hưng.

Biến động thị giá cổ phiếu APG
Động thái bán ra lượng lớn cổ phiếu của Chủ tịch APG diễn ra trong bối cảnh mã này hồi mạnh kể từ mức đáy 2.700 đồng/cp phiên 15/11. Đóng cửa phiên 12/1, thị giá APG đạt 5.870 đồng/cp, tương ứng tăng 117% chỉ trong chưa đầy 2 tháng.

Ở diễn biến khác, sắp tới, APG sẽ phát hành gần 16,1 triệu cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đồng/cp) trả cổ tức năm 2021 cho cổ đông với tỷ lệ 100:11 (cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu được nhân thêm 11 cổ phiếu). Theo đó, vốn điều lệ của công ty chứng khoán này sẽ tăng lên mức 1.624 tỷ đồng, tương ứng 162,4 triệu cổ phiếu.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
23-03-2023 21:47:18 (UTC+7)

EUR/USD

1.0885

+0.0030 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/USD

1.0885

+0.0030 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

GBP/USD

1.2302

+0.0038 (+0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

131.30

-0.14 (-0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

AUD/USD

0.6714

+0.0032 (+0.48%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

USD/CAD

1.3647

-0.0080 (-0.58%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/JPY

142.93

+0.24 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9957

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Gold Futures

1,984.55

+34.95 (+1.79%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

23.225

+0.439 (+1.93%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Copper Futures

4.1007

+0.0562 (+1.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

71.21

+0.31 (+0.44%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Brent Oil Futures

76.99

+0.30 (+0.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Natural Gas Futures

2.214

+0.043 (+1.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

US Coffee C Futures

174.68

-3.32 (-1.87%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Euro Stoxx 50

4,204.35

+8.65 (+0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

S&P 500

3,989.88

+52.91 (+1.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

DAX

15,216.55

+0.36 (+0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

FTSE 100

7,518.20

-48.64 (-0.64%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Hang Seng

20,049.64

+458.21 (+2.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Small Cap 2000

1,765.45

+32.11 (+1.85%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

IBEX 35

9,012.33

+3.03 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

46.510

-0.050 (-0.11%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Bayer AG NA

55.98

-0.65 (-1.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Allianz SE VNA O.N.

207.52

-0.58 (-0.28%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Adidas AG

141.95

+0.95 (+0.67%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Deutsche Lufthansa AG

9.907

+0.029 (+0.29%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Siemens AG Class N

144.60

-0.34 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Bank AG

9.468

-0.175 (-1.81%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

    EUR/USD 1.0885 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2302 ↑ Sell  
    USD/JPY 131.30 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6714 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3647 ↑ Buy  
    EUR/JPY 142.93 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9957 ↑ Sell  
    Gold 1,984.55 ↑ Sell  
    Silver 23.225 ↑ Sell  
    Copper 4.1007 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 71.21 ↑ Buy  
    Brent Oil 76.99 ↑ Buy  
    Natural Gas 2.214 ↑ Buy  
    US Coffee C 174.68 Neutral  
    Euro Stoxx 50 4,204.35 ↑ Buy  
    S&P 500 3,989.88 ↑ Buy  
    DAX 15,216.55 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,518.20 ↑ Buy  
    Hang Seng 20,049.64 ↑ Buy  
    Small Cap 2000 1,765.45 ↑ Buy  
    IBEX 35 9,012.33 ↑ Buy  
    BASF 46.510 Neutral  
    Bayer 55.98 ↑ Sell  
    Allianz 207.52 ↑ Buy  
    Adidas 141.95 Sell  
    Lufthansa 9.907 ↑ Buy  
    Siemens AG 144.60 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 9.468 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,710
(10/ 10) # 1,070
SJC HCM6,655/ 6,725
(10/ 10) # 1,085
SJC Hanoi6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Danang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Nhatrang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Cantho6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
Cập nhật 23-03-2023 21:47:21
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,982.65 +12.88 0.65%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $71.16 -1.01 -1.44%
Brent $76.64 -1.14 -1.52%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.300,0023.670,00
EUR25.009,8726.410,24
GBP28.229,1229.432,78
JPY174,87185,12
KRW15,8919,36
Cập nhật lúc 18:50:17 23/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán