net_left Fxview Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 13/01/2023: Tình trạng giằng co kéo dài?

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 13/01/2023: Tình trạng giằng co kéo dài?Các hợp đồng tương lai tăng giảm đan xen trong phiên giao dịch ngày 12/01/2023. Basis hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 13/01/2023: Tình trạng giằng co kéo dài? Chứng khoán phái sinh Ngày 13/01/2023: Tình trạng giằng co kéo dài?

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 13/01/2023: Tình trạng giằng co kéo dài?

Các hợp đồng tương lai tăng giảm đan xen trong phiên giao dịch ngày 12/01/2023. Basis hợp đồng VN30F2301 thu hẹp hơn so với phiên trước đó và còn giá trị -1.04 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai tăng giảm đan xen trong phiên giao dịch ngày 12/01/2023. VN30F2301 (F2301) tăng 0.24%, đạt 1,065.2 điểm; VN30F2302 (F2302) giảm 0.01%, còn 1,059.9 điểm; hợp đồng VN30F2303 (F2303) giảm 0.24%, còn 1,051.7 điểm; hợp đồng VN30F2306 (F2306) tăng 0.03%, đạt 1,039.3 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,066.24 điểm.

Trong phiên giao dịch ngày 12/01/2023, hợp đồng VN30F2301 hiện sắc xanh ngay từ đầu phiên, lực cung sau đó xuất hiện tạo thế giằng co quanh tham chiếu. Sự biến động kéo dài đến phiên chiều với biên độ mạnh hơn trong sắc đỏ. Kết phiên, khối lượng mua tăng mạnh vào phút cuối giúp F2301 đóng cửa với mức tăng nhẹ 2.5 điểm.

Đồ thị trong phiên của VN30F2301

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2301 thu hẹp hơn so với phiên trước đó và còn giá trị -1.04 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2301VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 7.96% và 8.33% so với phiên ngày 11/01/2023. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2301 giảm 8.31% với 239,097 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2302 đạt 1,949 hợp đồng, tăng 79.63% so với phiên trước.

Khối ngoại quay lại mua ròng với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 12/01/2023 đạt 835 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: AiVIFFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 13/01/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 12/01/2023, VN30-Index tăng điểm và hình thành mẫu hình nến Spinning Top cho thấy tâm lý giằng co của nhà đầu tư vẫn chưa kết thúc.

Chỉ báo ADX tiếp tục đi xuống và nằm sâu dưới ngưỡng 25 nên xu hướng đi ngang (sideway) của thị trường có thể sẽ tiếp tục kéo dài ở các phiên tiếp theo.

Khối lượng giao dịch vẫn duy trì dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền vẫn chưa có dấu hiệu quay trở lại thị trường.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 13/01/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2303, GB05F2306 và GB05F2309 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot XM mien phi swap Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
09-12-2023 14:43:47 (UTC+7)

EUR/USD

1.0764

-0.0028 (-0.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

EUR/USD

1.0764

-0.0028 (-0.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

GBP/USD

1.2550

-0.0040 (-0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

USD/JPY

144.95

+0.82 (+0.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

AUD/USD

0.6577

-0.0024 (-0.36%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

USD/CAD

1.3582

-0.0012 (-0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/JPY

155.99

+0.40 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9471

+0.0024 (+0.25%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (1)

Sell (2)

Gold Futures

2,020.80

-25.60 (-1.25%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Silver Futures

23.290

-0.769 (-3.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Copper Futures

3.8340

+0.0365 (+0.96%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

71.26

+1.92 (+2.77%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Brent Oil Futures

75.65

+1.60 (+2.16%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Natural Gas Futures

2.552

-0.033 (-1.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

US Coffee C Futures

177.70

+0.20 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Euro Stoxx 50

4,522.25

+48.48 (+1.08%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

S&P 500

4,604.37

+18.78 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

DAX

16,759.22

+130.23 (+0.78%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

FTSE 100

7,554.47

+40.75 (+0.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (7)

Hang Seng

16,324.50

-18.00 (-0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

US Small Cap 2000

1,880.82

+12.57 (+0.67%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

IBEX 35

10,223.40

+77.40 (+0.76%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

45.190

+0.095 (+0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Bayer AG NA

31.90

+0.07 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Allianz SE VNA O.N.

243.80

+1.65 (+0.68%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Adidas AG

193.36

+2.26 (+1.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

8.364

-0.045 (-0.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Siemens AG Class N

162.42

+0.92 (+0.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Bank AG

11.824

+0.258 (+2.23%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0764 ↑ Buy  
    GBP/USD 1.2550 ↑ Buy  
    USD/JPY 144.95 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6577 Neutral  
    USD/CAD 1.3582 ↑ Sell  
    EUR/JPY 155.99 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9471 Buy  
    Gold 2,020.80 ↑ Buy  
    Silver 23.290 ↑ Sell  
    Copper 3.8340 Neutral  
    Crude Oil WTI 71.26 Sell  
    Brent Oil 75.65 Sell  
    Natural Gas 2.552 ↑ Sell  
    US Coffee C 177.70 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 4,522.25 Neutral  
    S&P 500 4,604.37 ↑ Sell  
    DAX 16,759.22 Neutral  
    FTSE 100 7,554.47 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,324.50 Sell  
    Small Cap 2000 1,880.82 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,223.40 Neutral  
    BASF 45.190 ↑ Buy  
    Bayer 31.90 ↑ Sell  
    Allianz 243.80 Sell  
    Adidas 193.36 ↑ Buy  
    Lufthansa 8.364 ↑ Sell  
    Siemens AG 162.42 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 11.824 Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,310/ 7,390
(0/ 0) # 1,428
SJC HCM7,280/ 7,400
(-30/ -10) # 1,510
SJC Hanoi7,280/ 7,402
(-30/ -10) # 1,512
SJC Danang7,280/ 7,402
(-30/ -10) # 1,512
SJC Nhatrang7,280/ 7,402
(-30/ -10) # 1,512
SJC Cantho7,280/ 7,402
(-30/ -10) # 1,512
Cập nhật 09-12-2023 14:43:50
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,004.55 -23.36 -1.15%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.01023.470
RON 95-III22.32022.760
E5 RON 92-II21.29021.710
DO 0.05S19.72020.110
DO 0,001S-V21.12021.540
Dầu hỏa 2-K20.92021.330
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $71.43 -3.86 -0.05%
Brent $75.99 -4.07 -0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.020,0024.390,00
EUR25.455,8426.853,68
GBP29.658,7630.921,80
JPY163,54173,11
KRW16,0119,40
Cập nhật lúc 14:38:01 09/12/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán