net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 17/01/2023: Tâm lý lạc quan kéo dài?

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 17/01/2023: Tâm lý lạc quan kéo dài?Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 16/01/2023. Khối lượng hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 17/01/2023: Tâm lý lạc quan kéo dài? Chứng khoán phái sinh Ngày 17/01/2023: Tâm lý lạc quan kéo dài?

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 17/01/2023: Tâm lý lạc quan kéo dài?

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 16/01/2023. Khối lượng hợp đồng VN30F2302 tăng mạnh khi hợp đồng VN30F2301 sẽ đáo hạn trong tuần này.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 16/01/2023. VN30F2301 (F2301) tăng 0.57%, đạt 1,075.2 điểm; VN30F2302 (F2302) tăng 0.63%, đạt 1,071.7 điểm; hợp đồng VN30F2303 (F2303) tăng 0.43%, đạt 1,063 điểm; hợp đồng VN30F2306 (F2306) tăng 0.84%, đạt 1,052.9 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,075.71 điểm.

Trong phiên giao dịch ngày 16/01/2023, hợp đồng VN30F2301 hiện sắc xanh ngay từ đầu phiên, lực cung sau đó xuất hiện tạo thế giằng co quanh tham chiếu. Sự biến động kéo dài đến phiên chiều với biên độ mạnh hơn trong sắc đỏ. Tuy nhiên khi kết phiên, khối lượng mua tăng mạnh vào phút cuối giúp F2301 đóng cửa với mức tăng nhẹ 2.5 điểm.

Đồ thị trong phiên của VN30F2301

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2301 thu hẹp hơn so với phiên trước đó và còn giá trị -0.51 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2301VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 11.95% và 11.92% so với phiên ngày 13/01/2023. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2301 giảm 13.91% với 207,203 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2302 đạt 6,911 hợp đồng, tăng 177.11% so với phiên trước.

Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch ngày 16/01/2023 đạt 561 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: AiVIFFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 17/01/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 16/01/2023, VN30-Index tăng điểm và hình thành mẫu hình nến gần giống Hammer cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã được cải thiện.

Chỉ số đã tiến đến gần đường SMA 100 ngày, nếu mức giá cắt lên trên đường này thì đà hồi phục sẽ càng mạnh mẽ hơn.

Tuy nhiên, chỉ báo ADX tiếp tục đi xuống và nằm sâu dưới ngưỡng 25 cho thấy xu hướng vẫn khá yếu và có thể sẽ còn nhiều rung lắc.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 17/01/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2303, GB05F2306 và GB05F2309 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
29-11-2023 06:58:40 (UTC+7)

EUR/USD

1.1004

+0.0014 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/USD

1.1004

+0.0014 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

GBP/USD

1.2712

+0.0019 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

147.07

-0.41 (-0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

AUD/USD

0.6655

+0.0008 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3566

-0.0008 (-0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/JPY

161.84

-0.28 (-0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9651

-0.0001 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Gold Futures

2,045.05

+3.45 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Silver Futures

25.105

+0.060 (+0.24%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

3.8502

+0.0024 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

76.65

+0.08 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Brent Oil Futures

81.47

+0.02 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Natural Gas Futures

2.797

+0.009 (+0.32%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

US Coffee C Futures

172.53

+3.48 (+2.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

Euro Stoxx 50

4,347.25

-7.16 (-0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

4,554.89

+4.46 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

DAX

15,992.67

+26.30 (+0.16%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

FTSE 100

7,455.24

-5.46 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Hang Seng

17,383.50

-145.50 (-0.83%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

US Small Cap 2000

1,792.55

-8.60 (-0.48%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

IBEX 35

10,003.40

+67.30 (+0.68%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

BASF SE NA O.N.

42.705

-0.490 (-1.13%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

30.56

-1.11 (-3.49%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Allianz SE VNA O.N.

230.55

+0.05 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Adidas AG

186.66

+1.42 (+0.77%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.787

+0.064 (+0.83%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Siemens AG Class N

151.42

+1.18 (+0.79%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

11.090

+0.038 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

    EUR/USD 1.1004 ↑ Buy  
    GBP/USD 1.2712 ↑ Buy  
    USD/JPY 147.07 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6655 Sell  
    USD/CAD 1.3566 Sell  
    EUR/JPY 161.84 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9651 ↑ Buy  
    Gold 2,045.05 ↑ Buy  
    Silver 25.105 ↑ Buy  
    Copper 3.8502 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 76.65 ↑ Buy  
    Brent Oil 81.47 Sell  
    Natural Gas 2.797 Neutral  
    US Coffee C 172.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,347.25 ↑ Buy  
    S&P 500 4,554.89 ↑ Buy  
    DAX 15,992.67 Buy  
    FTSE 100 7,455.24 ↑ Sell  
    Hang Seng 17,383.50 Buy  
    Small Cap 2000 1,792.55 Sell  
    IBEX 35 10,003.40 ↑ Sell  
    BASF 42.705 Sell  
    Bayer 30.56 ↑ Sell  
    Allianz 230.55 ↑ Buy  
    Adidas 186.66 Sell  
    Lufthansa 7.787 ↑ Sell  
    Siemens AG 151.42 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 11.090 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,250/ 7,350
(0/ 0) # 1,425
SJC HCM7,250/ 7,350
(0/ 0) # 1,423
SJC Hanoi7,250/ 7,352
(0/ 0) # 1,425
SJC Danang7,250/ 7,352
(0/ 0) # 1,425
SJC Nhatrang7,250/ 7,352
(0/ 0) # 1,425
SJC Cantho7,250/ 7,352
(0/ 0) # 1,425
Cập nhật 29-11-2023 06:58:42
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,043.98 +28.63 1.42%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.71024.180
RON 95-III23.02023.480
E5 RON 92-II21.69022.120
DO 0.05S20.28020.680
DO 0,001S-V21.68022.110
Dầu hỏa 2-K20.94021.350
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $76.70 +1.4 0.02%
Brent $81.43 +1.37 0.02%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.050,0024.420,00
EUR25.848,9127.268,27
GBP29.811,3031.080,78
JPY158,66167,95
KRW16,2019,64
Cập nhật lúc 06:52:03 29/11/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán