




Vietstock - CPI 4 tháng đầu năm 2022 tăng 2.1% so với cùng kỳ năm trước
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng Tư tăng nhẹ 0.18% so với tháng trước; tăng 2.09% so với tháng 12/2021 và tăng 2.64% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 4 tăng nhẹ 0.18% so với tháng trước. Ảnh minh họa |
Trong đó, giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng theo giá nguyên liệu đầu vào sản xuất; dịch vụ giáo dục tăng trở lại tại một số địa phương sau thời gian miễn giảm học phí; giá ăn uống ngoài gia đình và dịch vụ du lịch tăng theo nhu cầu tiêu dùng là những nguyên nhân chính làm CPI tháng Tư tăng.
Bình quân 4 tháng đầu năm 2022, CPI tăng 2.1% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức tăng 0.89% của 4 tháng đầu năm 2021, nhưng thấp hơn mức tăng của 4 tháng đầu năm 2017-2020; lạm phát cơ bản tăng 0.97%.
Trong mức tăng 0.18% của CPI tháng 4/2022 so với tháng trước có 8 nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá tăng và 3 nhóm hàng có chỉ số giá giảm.
Tám nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá tăng gồm:
- Nhóm văn hóa, giải trí và du lịch có mức tăng cao nhất với 1.16% do giá dịch vụ du lịch trọn gói tăng 5.22% so với tháng trước do nhu cầu du lịch tăng trở lại.
- Nhóm giáo dục tăng 0.96% (làm CPI chung tăng 0.06 điểm phần trăm), trong đó dịch vụ giáo dục tăng 1.07% do một số địa phương tăng học phí trở lại năm học 2021-2022 sau thời gian miễn, giảm do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
- Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 0.58% do giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 2.02%; giá tiền thuê nhà tháng Tư tăng 0.47%; giá gas tăng 2.63%; giá dầu hỏa tăng 7.25%. Ở chiều ngược lại giá điện sinh hoạt tháng Tư giảm 0.41%; giá nước sinh hoạt giảm 2.11%.
- Nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0.32% do chủ yếu ở các mặt hàng có nhu cầu tiêu dùng tăng cao vào mùa hè: Giá máy điều hòa nhiệt độ tăng 0.34% so với tháng trước; giá quạt điện tăng 0.2%; giá tủ lạnh tăng 0.1%... Ở chiều ngược lại, bình nước nóng giảm 0.1% so với tháng trước và chăn, màn, gối giảm 0.15%.
- Nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0.22% do thời tiết chuyển nắng nóng nên nhu cầu tiêu dùng đồ uống giải khát tăng: Giá nước khoáng tăng 0.16%; nước giải khát có ga tăng 0.26%; nước quả ép tăng 0.28%. Rượu bia và thuốc hút lần lượt tăng 0.3% và 0.12% so với tháng trước.
- Nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0.18%, tập trung chủ yếu ở mặt hàng đồ dùng cá nhân như máy dùng điện chăm sóc cá nhân tăng 0.08%; dụng cụ cá nhân không dùng điện tăng 0.12%; dịch vụ hiếu hỉ tăng 0.26%.
- Nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0.12%.
- Nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0.03% do thời tiết giao mùa, các loại vi rút gây bệnh sinh sôi, người dân tăng mua các loại thuốc tăng cường hệ miễn dịch, trong đó giá nhóm thuốc vitamin, khoáng chất tăng 0.04%; nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm tăng 0.36%; giá nhóm thuốc về đường tiêu hóa tăng 0.11%.
Ba nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá giảm gồm:
- Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0.05% (làm CPI chung giảm 0.02 điểm phần trăm), trong đó: Lương thực tăng 0.21% (tác động CPI chung tăng 0.01 điểm phần trăm); thực phẩm giảm 0.32% (tác động giảm 0.07 điểm phần trăm); ăn uống ngoài gia đình tăng 0.51% (tác động CPI chung tăng 0.04 điểm phần trăm).
- Nhóm bưu chính viễn thông giảm 0.12%.
- Nhóm giao thông giảm 0.59% (làm CPI chung giảm 0.06 điểm phần trăm) do ảnh hưởng của đợt điều chỉnh giá xăng dầu vào ngày 01/4/2022, 12/4/2022 và 21/4/2022 làm cho giá xăng giảm 2.5%; giá dầu diezen tăng 7.01%. Bên cạnh đó, giá dịch vụ giao thông công cộng tăng 3.72% do giá nhiên liệu tăng; giá dịch vụ bảo dưỡng phương tiện đi lại tăng 0.42%; phí thuê ô tô, xe máy tự lái tăng 0.32%; phí học bằng lái xe tăng 0.11%.
Lạm phát cơ bản tháng 4/2022 tăng 0.44% so với tháng trước, tăng 1.47% so với cùng kỳ năm trước. Bình quân 4 tháng đầu năm 2022, lạm phát cơ bản tăng 0.97% so với cùng kỳ năm 2021, thấp hơn mức CPI bình quân chung (tăng 2.1%), điều này phản ánh biến động giá tiêu dùng chủ yếu do giá lương thực, thực phẩm và giá xăng, dầu.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0588
+0.0027 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD
1.0588
+0.0027 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
GBP/USD
1.2533
+0.0046 (+0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
127.75
-0.10 (-0.07%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
AUD/USD
0.7091
+0.0058 (+0.82%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (0)
USD/CAD
1.2799
-0.0037 (-0.29%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/JPY
135.27
+0.26 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
1.0308
+0.0012 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,850.36
+8.26 (+0.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
21.904
+0.230 (+1.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
4.3130
+0.0088 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
111.09
+0.81 (+0.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
110.88
+0.89 (+0.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Natural Gas Futures
8.166
-0.234 (-2.79%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
US Coffee C Futures
216.48
-2.22 (-1.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,657.03
+16.48 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
S&P 500
3,901.36
+0.57 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,981.91
+99.61 (+0.72%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,389.98
+87.24 (+1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
20,717.24
+596.56 (+2.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,773.27
-2.96 (-0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
IBEX 35
8,484.50
+78.50 (+0.93%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
48.850
-0.010 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
63.74
+0.34 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
195.58
+0.78 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
172.80
+0.92 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.852
+0.049 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Siemens AG Class N
115.08
+2.62 (+2.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
9.362
-0.130 (-1.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0588 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2533 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 127.75 | Sell | |||
AUD/USD | 0.7091 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.2799 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 135.27 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0308 | ↑ Buy |
Gold | 1,850.36 | ↑ Sell | |||
Silver | 21.904 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.3130 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 111.09 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 110.88 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 8.166 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 216.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,657.03 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,901.36 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,981.91 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,389.98 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,717.24 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,773.27 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,484.50 | Neutral |
BASF | 48.850 | Buy | |||
Bayer | 63.74 | Buy | |||
Allianz | 195.58 | Buy | |||
Adidas | 172.80 | Buy | |||
Lufthansa | 6.852 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 115.08 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.362 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,880![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,895/ 6,985 (0/ 0) # 1,787 |
SJC Hanoi | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,789 |
SJC Danang | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,789 |
SJC Nhatrang | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,789 |
SJC Cantho | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,789 |
Cập nhật 23-05-2022 08:13:44 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,851.56 | +4.88 | 0.26% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.23 | -0.52 | -0.48% |
Brent | $111.03 | -0.49 | -0.45% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.005,00 | 23.315,00 |
EUR | 23.899,86 | 25.238,69 |
GBP | 28.277,10 | 29.483,51 |
JPY | 176,47 | 186,83 |
KRW | 15,80 | 19,25 |
Cập nhật lúc 08:06:21 23/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |