

VNDirect dự báo lãi suất huy động có thể tăng nhẹ 0,5 điểm % trong năm 2023, thấp hơn đáng kể so với mức tăng khoảng 2,3 điểm % trong năm 2022. Theo báo cáo vĩ mô mới cập nhật, Chứng khoán VNDirect nhận định ,đà tăng của lãi suất tiền gửi có thể chậm lại trong nửa đầu năm 2023.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiếp tục chịu áp lực tăng trong nửa đầu năm 2023. Nguyên nhân là do hạn chế thanh khoản trong bối cảnh khủng hoảng niềm tin trên thị trường trái phiếu doanh nghiệp, nhu cầu huy động vốn của các ngân hàng tăng mạnh để đảm bảo các chỉ tiêu an toàn vốn cũng như đáp ứng nhu cầu vay tăng cao của nền kinh tế và tăng trưởng tiền gửi đã chậm hơn nhiều so với tăng trưởng tín dụng kể từ đầu năm 2022, do đó các ngân hàng phải tăng lãi suất huy động để thu hút thêm tiền gửi.
Tuy nhiên, đến nửa cuối năm 2023, các chuyên gia kỳ vọng lãi suất tiền gửi sẽ giảm nhẹ nhờ áp lực tỷ giá giảm cho phép NHNN bơm thanh khoản vào hệ thống và ổn định mặt bằng lãi suất, lạm phát trong nước được kiểm soát và đáp ứng mục tiêu của Chính phủ là giữ lạm phát trung bình năm 2023 dưới 4,5%.
Bên cạnh đó, Chính phủ xem xét ban hành các chính sách hỗ trợ và củng cố niềm tin của nhà đầu tư vào thị trường trái phiếu doanh nghiệp cũng giúp lãi suất tiền gửi có thể giảm nhẹ.
Do đó, VNDirect dự báo lãi suất huy động có thể tăng nhẹ 0,5 điểm % trong năm 2023, thấp hơn đáng kể so với mức tăng khoảng 2,3 điểm % trong năm 2022.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng của các ngân hàng thương mại có thể tăng lên mức 8,0-8,5%/năm (bình quân) vào cuối năm 2023.
EUR/USD
1.0867
-0.0022 (-0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/USD
1.0867
-0.0022 (-0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
GBP/USD
1.2377
-0.0029 (-0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/JPY
129.88
-0.32 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
AUD/USD
0.7114
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/CAD
1.3311
-0.0009 (-0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
141.17
-0.62 (-0.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
EUR/CHF
1.0033
+0.0013 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Gold Futures
1,925.95
-4.05 (-0.21%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Silver Futures
23.652
-0.368 (-1.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
Copper Futures
4.2272
-0.0403 (-0.94%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
81.62
+0.61 (+0.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
Brent Oil Futures
88.19
+0.72 (+0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.883
+0.035 (+1.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
US Coffee C Futures
168.80
+1.65 (+0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,171.95
-2.03 (-0.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
S&P 500
4,070.50
+10.07 (+0.25%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
DAX
15,132.95
+0.10 (+0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
FTSE 100
7,760.10
-1.01 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
22,688.90
+122.12 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,903.95
+5.99 (+0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
IBEX 35
9,037.72
+2.12 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
BASF SE NA O.N.
52.655
+0.035 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Bayer AG NA
56.26
+0.22 (+0.39%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
221.30
-0.30 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Adidas AG
147.75
+2.47 (+1.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
9.745
+0.018 (+0.19%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Siemens AG Class N
144.09
+0.03 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
12.328
+0.196 (+1.62%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/USD | 1.0867 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2377 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 129.88 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7114 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3311 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 141.17 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0033 | ↑ Buy |
Gold | 1,925.95 | Buy | |||
Silver | 23.652 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.2272 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 81.62 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 88.19 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.883 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 168.80 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,171.95 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,070.50 | Neutral | |||
DAX | 15,132.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,760.10 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 22,688.90 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,903.95 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,037.72 | ↑ Sell |
BASF | 52.655 | ↑ Sell | |||
Bayer | 56.26 | ↑ Sell | |||
Allianz | 221.30 | ↑ Sell | |||
Adidas | 147.75 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.745 | Sell | |||
Siemens AG | 144.09 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 12.328 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,720![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-01-2023 22:31:38 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,925.01 | -5.56 | -0.29% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.010 | 23.470 |
RON 95-III | 22.150 | 22.590 |
E5 RON 92-II | 21.350 | 21.770 |
DO 0.05S | 21.630 | 22.060 |
DO 0,001S-V | 23.390 | 23.850 |
Dầu hỏa 2-K | 21.800 | 22.230 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $81.82 | -0.58 | -0.72% |
Brent | $88.10 | -0.73 | -0.83% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.260,00 | 23.630,00 |
EUR | 24.857,55 | 26.249,47 |
GBP | 28.270,18 | 29.475,66 |
JPY | 175,71 | 186,02 |
KRW | 16,43 | 20,02 |
Cập nhật lúc 18:54:25 27/01/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |