net_left Kdata adver left
Detail

Định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/B

Tỷ lệ P/B hay Price-to-Book là tỷ lệ giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá trị sổ sách của nó.

Tỷ lệ P/B là gì?
Tỷ lệ P/B hay Price-to-Book là tỷ lệ giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá trị sổ sách của nó.

Ví dụ với VNM: Giá thị trường là 134.9k/cổ phiếu và giá trị sổ sách là 14.62k/cổ phiếu.

Khi đó tỷ lệ P/B của VNM là: 134.9/14.62 = 9.22

Ngoài ra bạn cũng có thể cập nhật tỷ lệ P/B của VNM trên Investing.com.

Tỷ lệ P/B bao nhiêu là hợp lý?
Để định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/B, bạn cần xác định 1 tỷ lệ P/B hợp lý của cổ phiếu.

Cách đơn giản nhất là tương tự như với tỷ lệ P/E, bạn so sánh tỷ lệ P/B với mức trung bình ngành.

Một cách khác thường được sử dụng gọi là: phân tích ngang hàng (Peer Analysis).

Peer Analysis
Chọn ra những doanh nghiệp tương đồng với cổ phiếu đang định giá về:

+ Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
+ Quy mô (vốn hóa)
+ Cơ cấu vốn (tỷ lệ đòn bẩy)


Những doanh nghiệp này có thể ở trong Việt Nam hoặc ở các nước trong khu vực lân cận (Đông Nam Á). Tuy nhiên bạn cần ưu tiên những thị trường có mức độ phát triển tương đương Việt Nam.

Riêng Singapore là 1 ngoại lệ.

Mức độ biến động các chỉ số định giá cổ phiếu tại thị trường Singapore vẫn mang nhiều nét tương đồng với các thị trường Đông Nam Á nói chung.

Vì thế tôi vẫn thường chọn cả các doanh nghiệp ở thị trường Singapore khi thực hiện Peer analysis.

Chú ý: Bạn có thể sử dụng Investing.com để tìm số liệu của các doanh nghiệp theo từng ngành nghề ở các nước khác.

Ví dụ với cổ phiếu VNM
Dưới đây là số liệu tổng hợp những doanh nghiệp trong lĩnh vực FMCG tương tự như VNM… và vẽ lên biểu đồ (dạng Scatter trên Exel) theo tỷ lệ ROE và P/B:

Đường chéo ở trên thể hiện sự tương quan giữa tỷ lệ P/B với ROE của cổ phiếu.

Nửa dưới của đường chéo thể hiện những cổ phiếu bị định giá thấp. Nghĩa là cổ phiếu xứng đáng có 1 giá trị cao hơn, tương xứng với tỷ lệ ROE của nó.

Ngược lại: Với nửa trên của đường chéo thể hiện những cổ phiếu đang được thị trường định giá quá cao.

Những cổ phiếu nằm ở gần đường chéo (như VNM) thể hiện… giá cổ phiếu phản ánh hợp lý giá trị của nó.

Định giá cổ phiếu VNM theo P/B: Mức tỷ lệ ROE 35% của VNM sẽ tương ứng với mức P/B hợp lý (trên đường chéo) khoảng 8.2x. Đây chính là mức định giá hợp lý của VNM.

Giá trị của VNM sẽ được xác định là: 8,2 x 14.620 ~ 120.000 đồng/cổ phiếu

Khi nào thì áp dụng cách định giá bằng phương pháp P/B?
Hạn chế của phương pháp P/B
+ Giá trị sổ sách chỉ phản ánh được giá trị tài sản hữu hình của công ty.

Cách khắc phục 1 phần điểm yếu này nên tôi đưa thêm tỷ lệ ROE vào để so sánh ngang hàng.

Khi kết hợp tỷ lệ P/B với tỷ lệ ROE sẽ giúp phản ánh thêm 1 phần tài sản vô hình ở trong đó.

Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh có thể đến từ thương hiệu, nhãn hàng, thị phần, mối quan hệ với khách hàng, đội ngũ lãnh đạo, nhân sự…

Hay cũng có thể đến từ những bằng phát minh sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ…

Một công ty có lợi thế cạnh tranh càng lớn thì càng có nhiều điều kiện trong việc đàm phán với khách hàng hoặc đối tác, nhà cung cấp.

Điều này giúp doanh nghiệp có 1 biên lợi nhuận ở mức cao hơn so với trung bình ngành và duy trì ổn định trong một thời gian dài.

Từ đó tỷ lệ ROE cũng sẽ cao hơn tương ứng.

Với VNM thì sao?

Tỷ lệ ROE của họ luôn duy trì ở mức trên 35% trong nhiều năm liền. Đồng thời tỷ lệ P/B cũng sẽ cao hơn tương ứng.

Kết luận: Bạn có thể định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/B với hầu hết các ngành nghề nhưng…hãy nhớ kết hợp phân tích với tỷ lệ ROE.

Định giá bằng phương pháp P/B với cổ phiếu ngân hàng
Phương pháp P/B đặc biệt hữu ích khi áp dụng với cổ phiếu ngân hàng.

Có thể nói: Bạn không thể định giá ngân hàng mà không áp dụng phương pháp P/B

Tại sao? Đặc thù bảng cân đối của ngân hàng bao gồm chủ yếu là tiền và các công cụ tài chính.

Hầu hết phần lớn các công cụ tài chính đều phải được định giá lại theo giá thị trường (hay, Marked-to-market).

Các công cụ tài chính của ngân hàng là những tài sản có tính thanh khoản cao và dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.

Do đó giá trị sổ sách sẽ phản ánh được khá rõ ràng giá trị tài sản ròng của ngân hàng.

Việc áp dụng kết hợp với tỷ lệ ROE sẽ đem đến sự chính xác rất cao.

Bottom line?
Nếu bạn đang quan tâm cổ phiếu ngân hàng thì định giá bằng P/B là phương pháp cực kỳ thích hợp cho bạn.

 

Còn nữa ...

HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE adver right
APPROVED BROKERS
net_home_top HOT AUTO TRADE BOT SOFTWARE
28-03-2024 16:25:05 (UTC+7)

EUR/USD

1.0778

-0.0048 (-0.44%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0778

-0.0048 (-0.44%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2586

-0.0052 (-0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/JPY

151.46

+0.14 (+0.09%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

AUD/USD

0.6486

-0.0047 (-0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

USD/CAD

1.3613

+0.0046 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

163.19

-0.56 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

EUR/CHF

0.9761

-0.0025 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Gold Futures

2,216.30

+3.60 (+0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Silver Futures

24.532

-0.220 (-0.89%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Copper Futures

3.9938

-0.0062 (-0.16%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Crude Oil WTI Futures

81.66

+0.31 (+0.38%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Brent Oil Futures

85.63

+0.22 (+0.26%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Natural Gas Futures

1.695

-0.023 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

US Coffee C Futures

189.73

-1.37 (-0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

5,093.55

+11.81 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,491.35

+16.29 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

FTSE 100

7,967.08

+35.10 (+0.44%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,065.82

-45.48 (-0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

BASF SE NA O.N.

53.065

-0.185 (-0.35%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

28.58

+0.15 (+0.53%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Allianz SE VNA O.N.

277.85

+0.40 (+0.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Adidas AG

205.73

+1.03 (+0.50%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Deutsche Lufthansa AG

7.297

+0.120 (+1.67%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Siemens AG Class N

177.29

+0.37 (+0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.698

+0.085 (+0.58%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

 EUR/USD1.0778↑ Sell
 GBP/USD1.2586↑ Sell
 USD/JPY151.46Sell
 AUD/USD0.6486↑ Sell
 USD/CAD1.3613↑ Buy
 EUR/JPY163.19↑ Sell
 EUR/CHF0.9761↑ Sell
 Gold2,216.30↑ Buy
 Silver24.532↑ Sell
 Copper3.9938↑ Sell
 Crude Oil WTI81.66Neutral
 Brent Oil85.63Buy
 Natural Gas1.695↑ Sell
 US Coffee C189.73↑ Sell
 Euro Stoxx 505,093.55↑ Sell
 S&P 5005,248.49↑ Buy
 DAX18,491.35↑ Sell
 FTSE 1007,967.08↑ Buy
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,114.35↑ Buy
 IBEX 3511,065.82↑ Sell
 BASF53.065↑ Sell
 Bayer28.58Neutral
 Allianz277.85Neutral
 Adidas205.73↑ Sell
 Lufthansa7.297↑ Buy
 Siemens AG177.29↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.698Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,452
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,502
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,504
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,504
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,504
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,504
Cập nhật 28-03-2024 16:25:08
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,195.57+4.550.21%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$81.41+3.970.05%
Brent$85.52+3.880.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.570,0024.940,00
EUR26.044,0427.473,16
GBP30.422,1231.716,51
JPY158,73168,00
KRW15,8819,24
Cập nhật lúc 16:21:16 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
adver main right