net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E

Cách định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E là cách phổ biến nhất và có thể áp dụng cho cổ phiếu ở hầu hết các ngành nghề.

Tỷ lệ P/E là gì?
Tỷ lệ P/E viết tắt của Price-to-Earnings được tính bằng cách lấy giá thị trường chia cho EPS của cổ phiếu.

Trong đó, EPS hay Earnings-per-share chính là lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu của doanh nghiệp.

Hầu hết các doanh nghiệp được định giá dựa trên lợi nhuận của nó.

Nguyên tắc ở đây rất đơn giản:

Tỷ lệ P/E càng thấp thì… Bạn càng mua được nhiều lợi nhuận của doanh nghiệp hơn, và
Thời gian để bạn thu hồi vốn từ lợi nhuận của doanh nghiệp cũng ngắn hơn
Ví dụ:

EPS 12 tháng gần nhất của Vinamilk (VNM) tính đến hết 30/09/2018 là: 5.540 đồng/cổ phiếu.

Với mức giá ngày 07/12/2018 là 133.900 đồng/cổ phiếu, VNM đang giao dịch với tỷ lệ P/E:

133.900/5.540 = 24.17

Tỷ lệ P/E hợp lý là bao nhiêu?
Đối với định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E, thông thường có 2 cách để xác định mức P/E hợp lý:

So sánh với một nhóm những công ty tương đồng trong ngành
Những công ty được đem ra so sánh phải tương đồng với cổ phiếu mà bạn đang định giá về: quy mô, chất lượng và mức độ rủi ro.

Giả sử bạn nhóm các công ty ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) đang giao dịch ở mức P/E bình quân là 22,1.

Khi đó bạn có thể sử dụng mức P/E 22,1 này để áp dụng cho những doanh nghiệp FMCG đầu ngành khác.

Chẳng hạn như Vinamilk (VNM).

Nếu tại ngày 30/09/208 chỉ số EPS của VNM là 5.540 đồng/cổ phiếu thì… …Giá trị hợp lý của VNM là:

5.540 x 22,1 = 122.434 đồng/cổ phiếu

Bạn có thể lấy thông tin P/E bình quân ngành ở Investing.com hoặc trong cơ sở dữ liệu của các công ty chứng khoán.

Chú ý:

Hiện tại tôi và GoValue sử dụng dữ liệu chuẩn của Reuters Eikon (phải trả phí). Tôi không đảm bảo về tính chính xác nếu bạn sử dụng những nguồn dữ liệu miễn phí khác.

So sánh với tỷ lệ P/E trong quá khứ
Hay: Cổ phiếu có rẻ hơn so với “chính nó” trong quá khứ không?

Các chỉ số như P/E luôn tuân theo quy luật “quay về mức trung bình” (hay mean-reversion).

Nghĩa là: Sau 1 thời gian biến động, chỉ số P/E sẽ có xu hướng tăng/giảm về mức bình quân dài hạn của chính nó.

Cách thực hiện như thế nào?

Bạn cần thống kê tỷ lệ P/E của cổ phiếu trong tối thiểu 5 năm. Sau đó:

+ Tính giá trị trung bình bằng hàm AVERAGE
+ Tính giá trị độ lệch chuẩn (Standard Deviation, SD) bằng hàm STDEV
Khi đó biểu đồ biến động tỷ lệ P/E của cổ phiếu VNM sẽ như sau:

định giá cổ phiếu vnmThông thường nếu mức P/E hiện tại càng thấp hơn mức trung bình dài hạn (hoặc nhỏ hơn mức -1SD, -2SD) thì cổ phiếu càng hấp dẫn.

Bạn có thể sử dụng mức P/E bình quân này làm tham chiếu để tính giá trị của cổ phiếu.

 

Còn nữa ...

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 14:34:01 (UTC+7)

EUR/USD

1.0777

-0.0010 (-0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

EUR/USD

1.0777

-0.0010 (-0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

GBP/USD

1.2623

+0.0001 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

AUD/USD

0.6509

-0.0006 (-0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/CAD

1.3549

+0.0011 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/JPY

163.11

-0.14 (-0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9717

-0.0010 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0777Neutral
 GBP/USD1.2623↑ Buy
 USD/JPY151.38Sell
 AUD/USD0.6509↑ Sell
 USD/CAD1.3549↑ Sell
 EUR/JPY163.11↑ Buy
 EUR/CHF0.9717↑ Sell
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 14:34:03
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 14:26:11 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán