net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gạo Việt trở lại đỉnh bảng, sốt cám gạo ở nhiều nước

AiVIF - Giá gạo Việt trở lại đỉnh bảng, sốt cám gạo ở nhiều nướcGiá gạo xuất khẩu của Việt Nam trở lại đỉnh bảng xếp hạng khi thị trường lúa gạo châu Á có dấu hiệu hạ nhiệt...
Giá gạo Việt trở lại đỉnh bảng, sốt cám gạo ở nhiều nước Giá gạo Việt trở lại đỉnh bảng, sốt cám gạo ở nhiều nước

AiVIF - Giá gạo Việt trở lại đỉnh bảng, sốt cám gạo ở nhiều nước

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trở lại đỉnh bảng xếp hạng khi thị trường lúa gạo châu Á có dấu hiệu hạ nhiệt trong những ngày cuối tháng 6. Trong khi đó, phụ phẩm cám gạo lại lên cơn sốt ở nhiều nước.

Ngày 29.6, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã quay trở lại vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng các nước xuất khẩu gạo ở châu Á với mức giá 418 USD/tấn. Mức giá này thấp hơn khoảng 5 USD/tấn so với thời điểm cao nhất hồi giữa tháng 3.

Giá gạo Việt Nam đứng yên trong khi các nước giảm mạnh. Công Hân

Trong khoảng 3 tháng gần đây, giá gạo Thái Lan và Pakistan liên tục tăng mạnh 30 - 40 USD/tấn và thay nhau dẫn đầu thị trường. Tuy nhiên hiện giá gạo 5% tấm của Thái Lan còn 410 USD/tấn đứng ở vị trí thứ hai. Trong khoảng một tháng qua, giá gạo của nước này đã giảm gần 40 USD/tấn.

Sau khi tăng sốc vào tuần trước và đứng đầu bảng với mức giá 420 USD/tấn, tuần này giá gạo Pakistan đã giảm từ 10 - 25 USD/tấn tùy loại. Gạo 5% tấm của nước này hiện còn dưới 400 USD/tấn và đứng ở vị trí thứ ba. Còn Ấn Độ ở vị trí thứ tư với 343 USD/tấn.

Trong khi thị trường gạo xuất khẩu trầm lắng thì thị trường cám gạo nội địa của nhiều nước lại rất sôi động. Cụ thể tại Việt Nam, giá cám gạo đạt mức cao kỷ lục từ trước tới nay với mức từ 8.800 - 9.100 đồng/kg. Trong khi gạo lức loại 1 chỉ có giá trung bình 9.000 đồng/kg và gạo trắng loại 1 từ 9.500 - 9.600 đồng/kg.

Không chỉ Việt Nam, cám gạo cũng lên cơn sốt giá tại Ấn Độ. Theo Reuters, các nhà máy chế biến gạo sử dụng cám gạo để chiết xuất dầu gạo. Một sản phẩm tốt cho sức khỏe và ngày càng được sử dụng rộng rãi, đặc biệt khi đang xảy ra cơn sốt giá dầu thực vật do nguồn cung hạn chế. Dầu gạo tại Ấn Độ có giá lên đến khoảng 1.879 USD/tấn, cao hơn khoảng 25% so với các loại dầu khác.

Đại diện Tập đoàn Ricela, nhà sản xuất dầu gạo lớn nhất Ấn Độ nói với Reuters rằng đang có kế hoạch tăng công suất lọc dầu lên 750 tấn mỗi ngày trong hai tháng tới từ mức hiện tại 600 tấn. Cám gạo trước đây là phụ phẩm dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi thì giờ đây đã trở thành một sản phẩm chính trong quá trình chế biến gạo. Điều này cũng thúc đẩy giá cám gạo của nước này tăng vọt lên mức 30.000 - 36.000 rupee/tấn so với giá lúa chỉ khoảng 19.000 rupee.

Một điều khá trùng hợp, theo thông báo mới của Thương vụ Việt Nam tại khu vực bắc Âu, một doanh nghiệp Na Uy cần tìm doanh nghiệp Việt Nam có sản xuất và xuất khẩu dầu gạo.

Chí Nhân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 21:57:28 (UTC+7)

EUR/USD

1.0803

-0.0023 (-0.21%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

EUR/USD

1.0803

-0.0023 (-0.21%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

GBP/USD

1.2639

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/JPY

151.21

-0.10 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

AUD/USD

0.6519

-0.0014 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

USD/CAD

1.3551

-0.0016 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (8)

EUR/JPY

163.30

-0.45 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/CHF

0.9740

-0.0046 (-0.47%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Gold Futures

2,234.75

+22.05 (+1.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Silver Futures

24.933

+0.181 (+0.73%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0128

+0.0128 (+0.32%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

82.61

+1.26 (+1.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.56

+1.15 (+1.35%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Natural Gas Futures

1.726

+0.008 (+0.47%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

US Coffee C Futures

188.03

-2.62 (-1.37%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Euro Stoxx 50

5,090.05

+8.31 (+0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

S&P 500

5,253.40

+4.91 (+0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

DAX

18,508.05

+32.99 (+0.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

FTSE 100

7,973.25

+41.27 (+0.52%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,130.45

+16.10 (+0.76%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

IBEX 35

11,100.32

-10.98 (-0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

52.925

-0.325 (-0.61%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Bayer AG NA

28.57

+0.15 (+0.53%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

277.18

-0.27 (-0.10%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Adidas AG

207.05

+2.35 (+1.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Deutsche Lufthansa AG

7.288

+0.111 (+1.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

176.93

+0.01 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.595

-0.017 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

 EUR/USD1.0803Neutral
 GBP/USD1.2639Buy
 USD/JPY151.21↑ Sell
 AUD/USD0.6519↑ Buy
 USD/CAD1.3551↑ Sell
 EUR/JPY163.30↑ Sell
 EUR/CHF0.9740Sell
 Gold2,234.75↑ Buy
 Silver24.933↑ Buy
 Copper4.0128↑ Buy
 Crude Oil WTI82.61↑ Buy
 Brent Oil86.56↑ Buy
 Natural Gas1.726↑ Sell
 US Coffee C188.03Neutral
 Euro Stoxx 505,090.05↑ Buy
 S&P 5005,253.40↑ Buy
 DAX18,508.05↑ Buy
 FTSE 1007,973.25↑ Buy
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,130.45↑ Buy
 IBEX 3511,100.32↑ Buy
 BASF52.925Neutral
 Bayer28.57↑ Buy
 Allianz277.18Buy
 Adidas207.05↑ Sell
 Lufthansa7.288↑ Buy
 Siemens AG176.93↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.595↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 21:57:30
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,212.90+21.881.00%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.34+4.90.06%
Brent$86.43+4.790.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán