net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá heo hơi hôm nay 28/11: Bật tăng 5.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 28/11/2022 tăng mạnh chủ yếu tại khu vực miền Bắc và miền Trung, dao động từ 51.000 - 56.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền BắcTheo khảo sát, thị trường heo hơi tại...
Giá heo hơi hôm nay 28/11: Bật tăng 5.000 đồng/kg Giá heo hơi hôm nay 28/11: Bật tăng 5.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 28/11/2022 tăng mạnh chủ yếu tại khu vực miền Bắc và miền Trung, dao động từ 51.000 - 56.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền BắcTheo khảo sát, thị trường heo hơi tại khu vực miền Bắc ghi nhận tăng cao nhất 3.000 đồng/kg trong tuần qua.

Cụ thể, tỉnh Hưng Yên tăng 3.000 đồng/kg lên mức 56.000 đồng/kg - cao nhất khu vực.

Tương tự, tỉnh Thái Bình ghi nhận mức giao dịch là 55.000 đồng/kg sau khi tăng 3.000 đồng/kg - ngang với các địa phương bao gồm Thái Nguyên, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang sau khi tăng 2.000 đồng/kg.

Cùng thời điểm khảo sát, TP Hà Nội và tỉnh Phú Thọ cùng tăng 1.000 đồng/kg lần lượt lên mức 53.000 đồng/kg và 54.000 đồng/kg.

Các địa phương khác không ghi nhận biến đổi về giá, hiện duy trì trong khoảng 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên Thị trường khu vực miền Trung, Tây Nguyên biến động trong khoảng 1.000 - 5.000 đồng/kg trong tuần qua.

Theo đó, tỉnh Bình Thuận điều chỉnh giá thu mua tăng 5.000 đồng/kg lên mức 56.000 đồng/kg - cao nhất khu vực.

Trong khi đó, thương lái tại tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh đang giao dịch ở mức 54.000 đồng/kg sau khi cùng tăng 2.000 đồng/kg.

Ở chiều ngược lại, heo hơi tại hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Lắk được thu mua với giá giảm 1.000 đồng/kg về mức 52.000 đồng/kg - ngang với Thanh Hoá và Quảng Ngãi.

Tại các địa phương khác, giá heo hơi ổn định trong khoảng 53.000 - 54.000 đồng/kg.

Hiện tại, heo hơi ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên đang được thu mua với giá dao động trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại miền NamTại miền Nam, giá heo hơi biến động 1.000 đồng/kg trong tuần qua.

Cụ thể, TP Vũng Tàu giảm 1.000 đồng/kg về mức 52.000 đồng/kg - ngang với Long An, Trà Vinh và Sóc Trăng.

Cùng thời điểm khảo sát, hai tỉnh Kiên Giang và Cà Mau tiếp tục có mức giao dịch thấp nhất và cao nhất khu vực tương ứng 51.000 đồng/kg và 55.000 đồng/kg.

Trong khi đó, hai tỉnh Đồng Nai và Tây Ninh cùng tăng 1.000 đồng/kg lên mức 54.000 đồng/kg. TP Cần Thơ tăng 1.000 đồng/kg lên mức 53.000 đồng/kg - ngang với các địa phương còn lại.

Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay dao động trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 01:54:06 (UTC+7)

EUR/USD

1.0787

-0.0040 (-0.36%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/USD

1.0787

-0.0040 (-0.36%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

GBP/USD

1.2617

-0.0021 (-0.16%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

USD/JPY

151.38

+0.06 (+0.04%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

AUD/USD

0.6516

-0.0017 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

USD/CAD

1.3541

-0.0026 (-0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/JPY

163.25

-0.50 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9730

-0.0056 (-0.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Gold Futures

2,240.70

+28.00 (+1.27%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Silver Futures

24.940

+0.188 (+0.76%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Copper Futures

4.0092

+0.0092 (+0.23%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Crude Oil WTI Futures

83.02

+1.67 (+2.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

Brent Oil Futures

86.86

+1.45 (+1.70%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,252.63

+4.14 (+0.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,121.40

+7.05 (+0.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0787↑ Sell
 GBP/USD1.2617↑ Sell
 USD/JPY151.38Neutral
 AUD/USD0.6516↑ Sell
 USD/CAD1.3541↑ Buy
 EUR/JPY163.25↑ Sell
 EUR/CHF0.9730↑ Sell
 Gold2,240.70↑ Buy
 Silver24.940Neutral
 Copper4.0092Sell
 Crude Oil WTI83.02↑ Sell
 Brent Oil86.86↑ Sell
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,252.63↑ Buy
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,121.40↑ Buy
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
Cập nhật 29-03-2024 01:54:09
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,219.20+28.181.29%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.73+5.290.07%
Brent$86.77+5.130.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán