net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thép HRC toàn cầu đang trên đà giảm mạnh

AiVIF - Giá thép HRC (HM:HRC) toàn cầu đang trên đà giảm mạnhSau cú bật tăng nhờ sự gián đoạn nguồn cung từ cuộc chiến Nga-Ukraine, giá thép HRC trên thị trường thế giới đang...
Giá thép HRC toàn cầu đang trên đà giảm mạnh Giá thép HRC toàn cầu đang trên đà giảm mạnh

AiVIF - Giá thép HRC (HM:HRC) toàn cầu đang trên đà giảm mạnh

Sau cú bật tăng nhờ sự gián đoạn nguồn cung từ cuộc chiến Nga-Ukraine, giá thép HRC trên thị trường thế giới đang quay đầu giảm trở lại.

Tại Trung Quốc, giá bán giao ngay thép HRC chỉ ở mức 702-706 USD/tấn, trong khi giá HRC ở Mỹ giảm xuống 1,363 USD/tấn.

Đáng chú ý, HRC của châu Âu giảm xuống chỉ còn 1,163 USD/tấn sau khi có lúc lên tới 1,550 USD/tấn giữa lúc cuộc chiến Nga-Ukraine gây gián đoạn nguồn cung ứng tại châu Âu.

Ở Việt Nam, hãng thép Formosa Hà Tĩnh vừa thông báo giảm 9.9% đối với các đơn hàng bán thép cuộn cán nóng (HRC) giao vào tháng 7/2022, theo nguồn tin từ Kallanish. Tuy nhiên, mức giá mới này có thể cũng không đủ thấp để thu hút những người mua tại Việt Nam.

Cụ thể, Formosa Hà Tĩnh giảm giá bán thép HRC SAE 1006 khoảng 95 USD/tấn xuống 850-860 USD/tấn (theo giá CIF).

Trước đó, nhiều thương gia đã dự báo Formosa Hà Tĩnh sẽ hạ giá xuống 850-860 USD/tấn. Tuy nhiên, họ nghĩ người mua tại Việt Nam sẽ khó lòng chấp nhận mức giá này.

“Giá đang quá cao và các khách hàng - ngay cả các nhà máy thép mạ - cũng khó lòng chấp nhận mức giá này”, một thương gia Việt Nam cho biết. Ông nghĩ Formosa Hà Tĩnh sẽ cố gắng xuất khẩu thép HRC ở mức giá này.

Một thương gia Ấn Độ cũng tin rằng người mua kỳ vọng mức giá thấp hơn mức 850-860 USD/tấn của Formosa Hà Tĩnh. “Có vẻ như Formosa Hà Tĩnh sẽ tập trung vào bán phôi phiến và xuất khẩu HRC đến nhiều địa điểm khác nhau”, người này nhận định. Trong khi đó, thị trường nhập khẩu thép HRC vẫn còn yếu tại Việt Nam.

Các đợt đặt hàng 20,000 tấn thép HRC SAE 1006 từ một nhà máy Ấn Độ đã được chốt mức giá 790 USD/tấn (giá CFR) vào ngày 17/05. Trong đó, 30-35% là thép có độ dày 2mm và 65-70% còn lại có độ dày 2.3mm, 2.5mm và 2.75mm. Các đơn hàng này sẽ được giao vào tháng 6/2022.

Trong khi đó, giá thép HRC SS400 có độ dày 3-12mm từ Trung Quốc có thể được giao dịch ở mức 750 USD/tấn (giá CFR), giảm từ mức 760 USD/tấn trong ngày 13/05, một số nguồn tin từ Trung Quốc cho biết. Các đơn chào bán thép HRC SAE 1006 có độ dày từ 2mm trở lên từ Trung Quốc có giá quanh 800 USD/tấn (giá CFR) tại ngày 13/05.

Vũ Hạo (Theo Kallanish)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 16:55:00 (UTC+7)

EUR/USD

1.0779

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

EUR/USD

1.0779

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

GBP/USD

1.2619

-0.0003 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

USD/JPY

151.35

-0.03 (-0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

AUD/USD

0.6514

-0.0001 (-0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

USD/CAD

1.3551

+0.0013 (+0.10%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (2)

Sell (0)

EUR/JPY

163.12

-0.13 (-0.08%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9720

-0.0007 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0779↑ Buy
 GBP/USD1.2619↑ Sell
 USD/JPY151.35↑ Sell
 AUD/USD0.6514↑ Buy
 USD/CAD1.3551Buy
 EUR/JPY163.12Buy
 EUR/CHF0.9720↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 16:55:02
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 16:40:30 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán