



Vietstock - Giá USD bật tăng trong năm mới
Giá USD trên thị trường quốc tế trong tuần đầu năm mới (03-06/01/2023) bật tăng sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy, thị trường việc làm Mỹ khả quan, hỗ trợ triển vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tiếp tục duy trì lập trường tăng lãi suất “diều hâu” của mình.
Trên thị trường quốc tế, chỉ số USD-Index tăng trở lại lên mức 104.25 điểm, tăng 0.76 điểm sau 1 tuần.
Giá USD trên thị trường quốc tế trong tuần đầu năm mới bật tăng sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy, thị trường việc làm Mỹ khả quan, hỗ trợ triển vọng rằng Fed có thể tiếp tục duy trì lập trường tăng lãi suất “diều hâu” của mình để kìm chế lạm phát, và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Theo đó, việc làm tư nhân Mỹ đã tăng 235,000 việc làm trong tháng trước. Trong khi đó, số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng vào tuần trước, với tỷ lệ sa thải giảm 43% trong tháng 12.
Hiện thị trường đang đặt cược rằng Fed có thể tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách kết thúc ngày 01/02 tới đây.
Nguồn: SBV
|
Trong nước, tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tiếp tục giảm 7 đồng so với tuần trước, về mức 23,605 đồng/USD trong phiên 06/01/2023.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục niêm yết giá mua giao ngay là 23,450 đồng/USD và giữ giá bán ở mức 24,780 đồng/USD.
Nguồn: VCB
|
Đáng chú ý, tỷ giá niêm yết tại Vietcombank (HM:VCB) giảm mạnh đến 100 đồng ở cả 2 chiều, xuống mức 23,280 đồng/USD (mua vào) và 23,630 đồng/USD (bán ra).
Nguồn: VietstockFinance
|
Đồng thời, tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do giảm 80 đồng ở chiều mua và 90 đồng ở chiều bán trong phiên 06/01, xuống mức 23,630 đồng/USD (mua vào) và 23,680 đồng/USD (bán ra).
Khang Di
EUR/USD
1.0912
+0.0026 (+0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD
1.0912
+0.0026 (+0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
GBP/USD
1.2654
+0.0032 (+0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
USD/JPY
147.85
-0.34 (-0.23%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
AUD/USD
0.6624
+0.0019 (+0.28%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
USD/CAD
1.3538
-0.0024 (-0.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
EUR/JPY
161.34
-0.02 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9535
+0.0006 (+0.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Gold Futures
2,042.90
+4.80 (+0.24%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
Silver Futures
25.323
+0.030 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Copper Futures
3.8670
+0.0135 (+0.35%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
75.77
-0.19 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Brent Oil Futures
80.54
+0.09 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Natural Gas Futures
2.804
-0.004 (-0.14%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
US Coffee C Futures
185.65
+12.95 (+7.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,381.15
+10.62 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,567.80
+17.22 (+0.38%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
16,215.43
+48.98 (+0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
FTSE 100
7,453.75
+30.29 (+0.41%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
Hang Seng
17,015.00
-13.50 (-0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,807.15
+3.34 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
IBEX 35
10,058.20
-4.40 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
42.685
-0.290 (-0.67%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Bayer AG NA
31.36
+0.69 (+2.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
230.60
-0.40 (-0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
192.14
-0.58 (-0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Deutsche Lufthansa AG
7.980
-0.040 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Siemens AG Class N
154.00
+1.12 (+0.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
11.426
+0.154 (+1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0912 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2654 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 147.85 | Buy | |||
AUD/USD | 0.6624 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3538 | Neutral | |||
EUR/JPY | 161.34 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9535 | Neutral |
Gold | 2,042.90 | Buy | |||
Silver | 25.323 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.8670 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 75.77 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 80.54 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.804 | Neutral | |||
US Coffee C | 185.65 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,381.15 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,567.80 | ↑ Buy | |||
DAX | 16,215.43 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,453.75 | Buy | |||
Hang Seng | 17,015.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,807.15 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 10,058.20 | ↑ Sell |
BASF | 42.685 | ↑ Sell | |||
Bayer | 31.36 | ↑ Buy | |||
Allianz | 230.60 | ↑ Buy | |||
Adidas | 192.14 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.980 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 154.00 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 11.426 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,250/ 7,350 (0/ 0) # 1,338 |
SJC HCM | 7,240/ 7,360 (0/ 0) # 1,348 |
SJC Hanoi | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,350 |
SJC Danang | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,350 |
SJC Nhatrang | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,350 |
SJC Cantho | 7,240/ 7,362 (0/ 0) # 1,350 |
Cập nhật 01-12-2023 09:45:16 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,042.13 | -2.53 | -0.12% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $75.80 | +0.51 | 0.01% |
Brent | $80.48 | +0.43 | 0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.070,00 | 24.440,00 |
EUR | 25.775,65 | 27.190,95 |
GBP | 29.895,03 | 31.168,03 |
JPY | 159,60 | 168,95 |
KRW | 16,15 | 19,58 |
Cập nhật lúc 09:40:04 01/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |