




Vietstock - Giá USD lập đỉnh trong 19 năm
Giá USD trên thị trường quốc tế tiếp tục tăng mạnh khi nhà đầu tư tìm kênh trú ngụ an toàn trước những lo ngại về nền kinh tế toàn cầu đang ngày càng gia tăng.
Trên thị trường quốc tế, chỉ số USD-Index tăng 3.1 điểm so với tuần trước, lên 103.7 điểm. Đây cũng là mức cao nhất trong 19 năm qua.
Giá USD tăng trở lại đỉnh cao của năm 2003 nhờ được hỗ trợ bởi triển vọng tăng lãi suất của Mỹ và dòng tiền trú ẩn an toàn trước những lo ngại về nền kinh tế toàn cầu đang ngày càng gia tăng.
Theo đó sức mạnh của đồng USD tăng lên khi sự bất ổn do cuộc chiến ở Ukraine tiếp tục kéo dài, cũng như hậu quả gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu do Trung Quốc kiên trì với chính sách zero-COVID.
Nguồn: SBV |
Trong bối cảnh giá USD tăng cao trên thị trường quốc tế, tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đồng USD cũng tăng 17 đồng/USD sau 1 tuần, lên mức 23,140 đồng trong ngày 29/04/2022.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vẫn niêm yết giá mua giao ngay ở mức 22,550 đồng/USD và giá bán giao ngay ở mức 23,050 đồng/USD.
Nguồn: VCB (HM:VCB) |
Tuy nhiên, giá USD/VND ngân hàng giảm 15 đồng ở cả 2 chiều so với ngày 22/04/2022, xuống còn 22,785 đồng/USD (mua vào) và 23,095 đồng/USD (bán ra).
Nguồn: VietstockFinance |
Trong đó, tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do tăng mạnh 110 đồng ở 2 chiều, lên mức 23,430 đồng/USD (mua vào) và 23,480 đồng/USD (bán ra).
Khang Di
EUR/USD
1.0749
+0.0025 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD
1.0749
+0.0025 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
GBP/USD
1.2626
+0.0032 (+0.25%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
USD/JPY
127.03
-0.12 (-0.09%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
AUD/USD
0.7132
+0.0034 (+0.49%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/CAD
1.2759
-0.0013 (-0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
EUR/JPY
136.54
+0.20 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
1.0308
+0.0020 (+0.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Gold Futures
1,853.63
+6.03 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Silver Futures
22.114
+0.149 (+0.68%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Copper Futures
4.2745
+0.0013 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
113.80
-0.29 (-0.25%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Brent Oil Futures
113.89
-0.28 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Natural Gas Futures
8.787
-0.022 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Coffee C Futures
225.78
+8.73 (+4.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Euro Stoxx 50
3,766.65
+26.34 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,057.84
+79.11 (+1.99%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
DAX
14,300.07
+68.78 (+0.48%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
FTSE 100
7,573.44
+8.52 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Hang Seng
20,564.00
+447.80 (+2.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,838.24
+39.07 (+2.17%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (5)
IBEX 35
8,918.95
+30.15 (+0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
50.860
+0.070 (+0.14%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
Bayer AG NA
65.72
-0.18 (-0.27%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
199.64
+0.84 (+0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Adidas AG
178.49
+1.73 (+0.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.870
+0.020 (+0.29%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
120.09
+1.57 (+1.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
10.446
+0.032 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0749 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2626 | Neutral | |||
USD/JPY | 127.03 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7132 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2759 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 136.54 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0308 | Neutral |
Gold | 1,853.63 | ↑ Buy | |||
Silver | 22.114 | Neutral | |||
Copper | 4.2745 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 113.80 | Neutral | |||
Brent Oil | 113.89 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 8.787 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 225.78 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,766.65 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,057.84 | ↑ Sell | |||
DAX | 14,300.07 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,573.44 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 20,564.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,838.24 | Buy | |||
IBEX 35 | 8,918.95 | ↑ Buy |
BASF | 50.860 | Neutral | |||
Bayer | 65.72 | ↑ Buy | |||
Allianz | 199.64 | ↑ Buy | |||
Adidas | 178.49 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.870 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 120.09 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.446 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-05-2022 14:04:42 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,854.75 | +1.83 | 0.10% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $112.64 | +0.35 | 0.31% |
Brent | $117.11 | -1.25 | -1.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.030,00 | 23.340,00 |
EUR | 24.263,11 | 25.622,23 |
GBP | 28.523,96 | 29.740,84 |
JPY | 177,60 | 188,03 |
KRW | 15,91 | 19,38 |
Cập nhật lúc 13:57:53 27/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |