



Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 23/11/2022; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng... Giá vàng trong nước Sáng nay 23/11, công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở 66,50 – 67,52 triệu đồng/lượng. Giữ nguyên giá hai chiều mua vào và bán ra so với phiên trước đó.
Tập đoàn Doji giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giá vàng đang được niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,30 – 67,30 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 – 67,30 triệu đồng/lượng. Giảm 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC tại Bảo tín Minh Châu được niêm yết ở mức 66,40 – 67,25 triệu đồng/lượng; thương hiệu vàng Rồng Thăng Long giao dịch mức 52,86 – 53,76 triệu đồng/lượng; giá vàng trang sức giao dịch 52,50 – 53,60 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới
Đêm 22/11 giá vàng thế giới giảm xuống thấp hơn khoảng 4,1% (75 USD/ounce) so với đầu năm 2022. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 52,8 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 14,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 22/11.
Tại thời điểm khảo sát lúc 6h30 ngày 23/11 giá vàng thế giới quay đầu tăng lên mức 1.741,8 USD/ounce.
Giá vàng trên thị trường quốc tế chịu áp lực giảm khi đồng USD nhích lên trong bối cảnh Trung Quốc thắt chặt các biện pháp phòng chống đại dịch Covid-19 tại Bắc Kinh.
Tại thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc quyết định đóng cửa một loạt công viên và bảo tàng lớn khi nền kinh tế lớn thứ hai thế giới ghi nhận số ca mắc Covid tăng đột biến và ghi nhận thêm các trường hợp tử vong.
Theo Reuters, Bắc Kinh yêu cầu những người đến từ nơi khác ở Trung Quốc phải trải qua 3 ngày xét nghiệm Covid-19 âm tính liên tục trước khi được phép rời chỗ ở.
Thị trường vàng đã giao dịch cầm chừng trước kỳ nghỉ lễ Tạ ơn của Mỹ. Giới phân tích cho rằng, kim loại quý sẽ tiếp tục gặp khó khăn khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì lập trường chính sách tiền tệ tích cực. Lãi suất dự kiến sẽ giảm tốc độ tăng 0,5% vào tháng tới nhưng mục tiêu cuối cùng tăng trên 5%/năm vẫn giữ nguyên.
Bên cạnh đó, lãi suất tại Mỹ có thể được duy trì ở mức cao để đảm bảo lạm phát về gần hơn với mục tiêu 2%/năm.
Gần đây, lạm phát Mỹ có tín hiệu lập đỉnh khi giảm từ 9,1% ghi nhận hồi tháng 6 xuống 7,7% trong tháng 10 vừa qua. Tuy nhiên, đây vẫn là mức còn rất cao và cần nhiều thời gian để về được mức mà Fed mong muốn.
Báo cáo của CFTC cho thấy, trong tuần, các nhà quản lý tiền tệ đã tăng tổng các vị thế mua đầu cơ đối với vàng tương lai trên sàn Comex thêm 7.006 hợp đồng lên 95.065. Đồng thời, các vị thế bán giảm 34.797 hợp đồng xuống còn 69.608. Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR đã mua vào 1,44 tấn vàng, lượng vàng nắm giữ lên 906,06 tấn.
EUR/USD
1.0764
-0.0028 (-0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
EUR/USD
1.0764
-0.0028 (-0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
GBP/USD
1.2550
-0.0040 (-0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
USD/JPY
144.95
+0.82 (+0.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
AUD/USD
0.6577
-0.0024 (-0.36%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
USD/CAD
1.3582
-0.0012 (-0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/JPY
155.99
+0.40 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9471
+0.0024 (+0.25%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (1)
Sell (2)
Gold Futures
2,020.80
-25.60 (-1.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Silver Futures
23.290
-0.769 (-3.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Copper Futures
3.8340
+0.0365 (+0.96%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
71.26
+1.92 (+2.77%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
75.65
+1.60 (+2.16%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Natural Gas Futures
2.552
-0.033 (-1.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
US Coffee C Futures
177.70
+0.20 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,522.25
+48.48 (+1.08%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
S&P 500
4,604.37
+18.78 (+0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
DAX
16,759.22
+130.23 (+0.78%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
FTSE 100
7,554.47
+40.75 (+0.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (7)
Hang Seng
16,324.50
-18.00 (-0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,880.82
+12.57 (+0.67%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
IBEX 35
10,223.40
+77.40 (+0.76%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
45.190
+0.095 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Bayer AG NA
31.90
+0.07 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Allianz SE VNA O.N.
243.80
+1.65 (+0.68%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Adidas AG
193.36
+2.26 (+1.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
8.364
-0.045 (-0.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Siemens AG Class N
162.42
+0.92 (+0.57%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
11.824
+0.258 (+2.23%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0764 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2550 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 144.95 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6577 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3582 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 155.99 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9471 | Buy |
Gold | 2,020.80 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.290 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.8340 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 71.26 | Sell | |||
Brent Oil | 75.65 | Sell | |||
Natural Gas | 2.552 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 177.70 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,522.25 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,604.37 | ↑ Sell | |||
DAX | 16,759.22 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,554.47 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,324.50 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,880.82 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,223.40 | Neutral |
BASF | 45.190 | ↑ Buy | |||
Bayer | 31.90 | ↑ Sell | |||
Allianz | 243.80 | Sell | |||
Adidas | 193.36 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 8.364 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 162.42 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 11.824 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,310/ 7,390 (0/ 0) # 1,428 |
SJC HCM | 7,280![]() ![]() (-30 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 7,280![]() ![]() (-30 ![]() ![]() |
SJC Danang | 7,280![]() ![]() (-30 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 7,280![]() ![]() (-30 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 7,280![]() ![]() (-30 ![]() ![]() |
Cập nhật 09-12-2023 16:14:35 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,004.55 | -23.36 | -1.15% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.010 | 23.470 |
RON 95-III | 22.320 | 22.760 |
E5 RON 92-II | 21.290 | 21.710 |
DO 0.05S | 19.720 | 20.110 |
DO 0,001S-V | 21.120 | 21.540 |
Dầu hỏa 2-K | 20.920 | 21.330 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.43 | -3.86 | -0.05% |
Brent | $75.99 | -4.07 | -0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.020,00 | 24.390,00 |
EUR | 25.455,84 | 26.853,68 |
GBP | 29.658,76 | 30.921,80 |
JPY | 163,54 | 173,11 |
KRW | 16,01 | 19,40 |
Cập nhật lúc 16:06:36 09/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |