



Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 25/11/2022; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng... Giá vàng thế giới Tại thời điểm khảo sát, theo Kitco, giá vàng thế giới giao ngay tăng lên 1,755.6 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 12 cũng tăng lên 1,758 USD/ounce.
Ngày thứ 5 (24/11), giá vàng tăng lên cao nhất trong gần một tuần, sau khi biên bản họp tháng 11 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) gợi ý rằng họ có thể sớm giảm tốc độ nâng lãi suất.
Theo Biên bản cuộc họp chính sách ngày 1 - 2/11 của Fed cho thấy đa số các nhà hoạch định chính sách của Fed đồng ý rằng sẽ có thể sớm làm chậm tốc độ tăng lãi suất. Lãi suất cao đã ảnh hưởng đến tính chất là hàng rào chống lạm phát của vàng và những bất ổn khác trong năm nay, vì nó làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Fed sẽ áp dụng những bước tăng lãi suất ở mức thấp hơn trong các đợt tăng năm 2022 và 2023. Trong cuộc họp sắp tới (vào 14/12), theo CNBC, các nhà đầu tư dự đoán Fed sẽ chỉ tăng 50 điểm phần trăm.
Theo Reuters, chỉ số USD Index tiếp tục mất giá sau khi giảm 1% qua đêm, theo đó giúp vàng trở nên rẻ hơn đối với người mua ở nước ngoài.Ngân hàng trung ương Mỹ đã tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản lần thứ 4 liên tiếp vào đầu tháng này và những người tham gia thị trường hiện đang kỳ vọng mức tăng 50 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 12.
Dữ liệu mới nhất từ Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai cũng cho thấy đà phục hồi của vàng chủ yếu được thúc đẩy bởi hoạt động bù đắp ngắn hạn. Dữ liệu cho thấy các nhà quản lý tiền đã mua 5 triệu ounce vàng trong 2 tuần qua để bù vào các vị thế bán khống của họ. Trong cùng thời gian, các quỹ phòng hộ đã mua 1,7 triệu ounce ở vị thế tăng giá.
Giá vàng trong nước Giá vàng trong nước sáng 25/11 tăng nhẹ. Hiện tại, giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,6 triệu đồng/lượng mua vào và 67,62 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Giá vàng DOJI ở khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng mua vào và 67,5 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang là 66,6 triệu đồng/lượng mua vào và 67,62 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng Phú Qúy SJC đang mua vào mức 66,6 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,5 triệu đồng/lượng.
Hiện tại, giá vàng trong nước đang duy trì chênh lệnh mua vào – bán ra khoảng 1 triệu đồng/ lượng.
Với giá vàng trong nước tăng nhẹ và giá vàng thế giới niêm yết tại Kitco ở mức 1.755,6 USD/ounce (tương đương gần 52,6 triệu đồng/lượng nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (HM:VCB), chưa thuế, phí), chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện khoảng 15 triệu đồng/ lượng.
EUR/USD
1.0570
+0.0011 (+0.10%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
EUR/USD
1.0570
+0.0011 (+0.10%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
GBP/USD
1.2192
-0.0004 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
USD/JPY
149.44
+0.15 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
AUD/USD
0.6431
+0.0008 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
USD/CAD
1.3560
+0.0073 (+0.55%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (7)
EUR/JPY
157.95
+0.20 (+0.13%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9675
+0.0008 (+0.08%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Gold Futures
1,867.15
-11.45 (-0.61%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
22.448
-0.293 (-1.29%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Copper Futures
3.7308
+0.0228 (+0.61%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Crude Oil WTI Futures
91.11
-0.60 (-0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Brent Oil Futures
92.52
-0.58 (-0.62%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Natural Gas Futures
2.946
+0.001 (+0.03%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
US Coffee C Futures
145.65
-1.55 (-1.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Euro Stoxx 50
4,173.35
+11.79 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,285.25
-14.45 (-0.34%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
DAX
15,386.58
+63.08 (+0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
FTSE 100
7,608.08
+6.23 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,822.00
+471.00 (+2.71%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,780.95
-13.36 (-0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
IBEX 35
9,428.00
+1.20 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
BASF SE NA O.N.
42.950
+0.305 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Bayer AG NA
45.45
+0.10 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
225.70
-2.85 (-1.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Adidas AG
166.62
+9.76 (+6.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
7.506
-0.023 (-0.31%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
135.66
+0.08 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
10.450
+0.068 (+0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0570 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2192 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 149.44 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6431 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3560 | Neutral | |||
EUR/JPY | 157.95 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9675 | Neutral |
Gold | 1,867.15 | ↑ Sell | |||
Silver | 22.448 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.7308 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 91.11 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 92.52 | Sell | |||
Natural Gas | 2.946 | Buy | |||
US Coffee C | 145.65 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,173.35 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,285.25 | Neutral | |||
DAX | 15,386.58 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,608.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,822.00 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,780.95 | Neutral | |||
IBEX 35 | 9,428.00 | ↑ Sell |
BASF | 42.950 | ↑ Sell | |||
Bayer | 45.45 | ↑ Sell | |||
Allianz | 225.70 | Sell | |||
Adidas | 166.62 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.506 | Neutral | |||
Siemens AG | 135.66 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 10.450 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,880 (0/ 0) # 1,361 |
SJC HCM | 6,820/ 6,890 (0/ 0) # 1,372 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Danang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
Cập nhật 30-09-2023 00:23:10 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,851.09 | -15.65 | -0.84% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $90.28 | +8.27 | 0.10% |
Brent | $92.35 | +6.69 | 0.08% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.090,00 | 24.460,00 |
EUR | 25.089,27 | 26.466,85 |
GBP | 28.963,54 | 30.196,84 |
JPY | 158,64 | 167,93 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 18:53:44 29/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |