net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hải Phát (HPX) tất toán lô trái phiếu 300 tỷ đồng

Đóng cửa phiên 16/1, cổ phiếu HPX giảm 3,6% về mức 4.800 đồng/cp, “bốc hơi” hơn 90% so với thị giá hồi đầu tháng 11/2022. CTCP Đầu tư Hải Phát (HOSE: HPX) vừa thông báo kết quả...
Hải Phát (HPX) tất toán lô trái phiếu 300 tỷ đồng Hải Phát (HPX) tất toán lô trái phiếu 300 tỷ đồng

Đóng cửa phiên 16/1, cổ phiếu HPX giảm 3,6% về mức 4.800 đồng/cp, “bốc hơi” hơn 90% so với thị giá hồi đầu tháng 11/2022. CTCP Đầu tư Hải Phát (HOSE: HPX) vừa thông báo kết quả mua lại trái phiếu trước hạn. Cụ thể, từ ngày 15/11/2022 đến 6/1/2023, HPX đã tiến hành mua lại toàn bộ 300 tỷ đồng trái phiếu đang lưu hành của lô HPXH2123006.

Lô trái phiếu có thời hạn 24 tháng, được phát hành vào ngày 15/9/2021, là trái phiếu doanh nghiệp, không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có tài sản đảm bảo là các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường Hải Yên và Ka Long, thành phố Móng Cái.

Trước đó, từ ngày 23/11 đến 1/12, HPX đã tiến hành mua lại 94 tỷ đồng trong số 300 tỷ đồng đang lưu hành của lô TP.HAIPHAT.01.2017/0001. Đáng chú ý, lô trái phiếu này nằm trong hợp đồng đặt mua trái phiếu 0112/2017/HĐĐMTP/ HaiPhat-IVB ngày 1/12/2017 với Ngân hàng Indovina và đã đáo hạn vào ngày 1/12/2022.

Tổng số lượng phát hành của hợp đồng là 1.300 trái phiếu, tương đương 1.300 tỷ đồng, trong đó lượng trái phiếu phát hành đợt 1 là 500 tỷ đồng. Đáng chú ý, 15,2 triệu cổ phiếu HPX thuộc sở hữu của vợ chồng Chủ tịch HĐQT Đỗ Quý Hải đã từng được sử dụng để làm tài sản đảm bảo.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
01-12-2023 11:00:49 (UTC+7)

EUR/USD

1.0900

+0.0014 (+0.13%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

EUR/USD

1.0900

+0.0014 (+0.13%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

GBP/USD

1.2634

+0.0012 (+0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/JPY

148.12

-0.07 (-0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

AUD/USD

0.6604

-0.0001 (-0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

USD/CAD

1.3545

-0.0017 (-0.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/JPY

161.45

+0.09 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9538

+0.0009 (+0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Gold Futures

2,040.30

+2.20 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Silver Futures

25.295

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Copper Futures

3.8492

-0.0043 (-0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

75.83

-0.13 (-0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Brent Oil Futures

80.57

-0.29 (-0.36%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Natural Gas Futures

2.798

-0.010 (-0.36%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

US Coffee C Futures

185.65

+12.95 (+7.50%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

4,381.15

+10.62 (+0.24%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,567.80

+17.22 (+0.38%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

DAX

16,215.43

+48.98 (+0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

FTSE 100

7,453.75

+30.29 (+0.41%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

Hang Seng

16,933.00

-95.50 (-0.56%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

US Small Cap 2000

1,807.15

+3.34 (+0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

IBEX 35

10,058.20

-4.40 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

BASF SE NA O.N.

42.685

-0.290 (-0.67%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Bayer AG NA

31.36

+0.69 (+2.25%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

230.60

-0.40 (-0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Adidas AG

192.14

-0.58 (-0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Deutsche Lufthansa AG

7.980

-0.040 (-0.50%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Siemens AG Class N

154.00

+1.12 (+0.73%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

11.426

+0.154 (+1.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0900 Sell  
    GBP/USD 1.2634 ↑ Sell  
    USD/JPY 148.12 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6604 Neutral  
    USD/CAD 1.3545 ↑ Sell  
    EUR/JPY 161.45 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9538 Neutral  
    Gold 2,040.30 ↑ Sell  
    Silver 25.295 ↑ Sell  
    Copper 3.8492 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 75.83 ↑ Buy  
    Brent Oil 80.57 ↑ Buy  
    Natural Gas 2.798 Sell  
    US Coffee C 185.65 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 4,381.15 ↑ Sell  
    S&P 500 4,567.80 ↑ Buy  
    DAX 16,215.43 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,453.75 Buy  
    Hang Seng 16,933.00 Sell  
    Small Cap 2000 1,807.15 ↑ Buy  
    IBEX 35 10,058.20 ↑ Sell  
    BASF 42.685 ↑ Sell  
    Bayer 31.36 ↑ Buy  
    Allianz 230.60 ↑ Buy  
    Adidas 192.14 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.980 ↑ Buy  
    Siemens AG 154.00 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 11.426 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,240/ 7,340
(-10/ -10) # 1,336
SJC HCM7,230/ 7,350
(-10/ -10) # 1,346
SJC Hanoi7,230/ 7,352
(-10/ -10) # 1,348
SJC Danang7,230/ 7,352
(-10/ -10) # 1,348
SJC Nhatrang7,230/ 7,352
(-10/ -10) # 1,348
SJC Cantho7,230/ 7,352
(-10/ -10) # 1,348
Cập nhật 01-12-2023 10:55:46
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,039.01 -5.65 -0.28%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.68024.150
RON 95-III22.99023.440
E5 RON 92-II21.79022.220
DO 0.05S20.19020.590
DO 0,001S-V21.59022.020
Dầu hỏa 2-K21.11021.530
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $75.81 +0.52 0.01%
Brent $80.47 +0.41 0.01%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.070,0024.440,00
EUR25.775,6527.190,95
GBP29.895,0331.168,03
JPY159,60168,95
KRW16,1519,58
Cập nhật lúc 10:51:12 01/12/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán