net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán

Hải Phòng có Bí thư Thành ủy mới

16 Tháng Giêng 2023
Hải Phòng có Bí thư Thành ủy mới Hải Phòng có Bí thư Thành ủy mới

Vietstock - Hải Phòng có Bí thư Thành ủy mới

Ông Lê Tiến Châu, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, được Bộ Chính trị phân công làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng, nhiệm kỳ 2021-2025.

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Trương Thị Mai trao Quyết định cho ông Lê Tiến Châu.

Sáng ngày 16/1, Thành ủy Hải Phòng tổ chức Hội nghị công bố Quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ. Bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương; ông Đỗ Văn Chiến, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang dự hội nghị.

Tại hội nghị, ông Nguyễn Quang Dương, Phó Trưởng ban Ban tổ chức Trung ương công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ Thành phố Hải Phòng.

Theo đó, Bộ Chính trị quyết định: Ông Lê Tiến Châu, Ủy viên Trung ương Đảng thôi giữ chức Phó Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ 2019 – 2024; điều động, chỉ định tham gia Ban Chấp hành Ban Thường vụ Thành ủy và giữ chức Bí thư Thành ủy Hải Phòng, nhiệm kỳ 2020 – 2025.

Trao quyết định và tặng hoa chúc mừng ông Lê Tiến Châu, bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương khẳng định ông Lê Tiến Châu có trình độ tiến sĩ Luật, Cao cấp lý luận chính trị, được đào tạo cơ bản và đã qua nhiều vị trí công tác. Ở cương vị công tác nào, Bộ Chính trị cũng nhận thấy ông Lê Tiến Châu luôn nỗ lực không ngừng, đóng góp tích cực cho địa phương, cơ quan, đơn vị. Thay mặt bộ chính trị, bà Trương Thị Mai chúc mừng ông Lê Tiến Châu nhận trọng trách mới và tin tưởng ông Lê Tiến Châu sẽ tiếp nối vững vàng nhiệm vụ Bí thư Thành ủy Hải Phòng, cùng Ban Chấp hành, Ban thường vụ Đảng bộ Hải Phòng đoàn kết, gắn bó và phấn đấu lãnh đạo để thực hiện thắng lợi mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng của thành phố Hải Phòng lần thứ XVI và Nghị quyết 45 của Bộ Chính trị về xây dựng phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2030.

Tân Bí thư Thành ủy Hải Phòng Lê Tiến Châu khẳng định đây là niềm vinh dự to lớn và cũng là trách nhiệm hết sức nặng nề mà Đảng, Nhà nước, MTTQ Việt Nam, Đảng bộ, chính quyền, các lực lượng vũ trang và nhân dân Thành phố Hải Phòng đã giao phó. Ông Lê Tiến Châu nhấn mạnh, trên cương vị Bí thư Thành ủy Hải Phòng, ông sẽ luôn trân trọng, gìn giữ và phát huy những thành quả, kinh nghiệm quý báu của các bậc lãnh đạo tiền nhiệm; nỗ lực hết mình, tập trung nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, sâu sát cơ sở; trọng dân, gần dân, lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân; hết lòng, hết sức vì sự phát triển của Thành phố Hải Phòng.

Ông Lê Tiến Châu nhận công tác mới thay cho ông Trần Lưu Quang được bổ nhiệm làm Phó thủ tướng.

Ông Lê Tiến Châu 54 tuổi, quê tỉnh Tây Ninh, trình độ tiến sĩ luật. Trước khi về TP Hải Phòng, ông Châu từng công tác tại Đại học Luật TP HCM, làm chuyên viên rồi Vụ trưởng, Trưởng cơ quan đại diện, Cục trưởng Công tác phía Nam của Bộ Tư pháp tại TP HCM, kiêm Hiệu trưởng trường Trung cấp Luật Vị Thanh.

Từ tháng 9/2014 đến 1/2016, ông Châu làm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, Vụ trưởng Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp. Đến tháng 1/2016, ông làm Hiệu trưởng trường Đại học Luật Hà Nội và tháng 6/2016 làm Thứ trưởng Tư pháp kiêm Hiệu trưởng trường Đại học Luật Hà Nội.

Tháng 3/2018, Ban Bí thư chỉ định ông Châu tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó bí thư Tỉnh ủy Hậu Giang. Ngày 17/4/2018, HĐND tỉnh Hậu Giang bầu ông Châu giữ chức Chủ tịch tỉnh. Tháng 8/2020, ông được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Hậu Giang.

Tháng 5/2021, ông Châu là Phó bí thư Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; đến ngày 30/6/2021 giữ chức Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ 2019-2024./.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
29-09-2023 23:47:54 (UTC+7)

EUR/USD

1.0581

+0.0022 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/USD

1.0581

+0.0022 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

GBP/USD

1.2208

+0.0011 (+0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

149.38

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

AUD/USD

0.6446

+0.0022 (+0.35%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (4)

USD/CAD

1.3538

+0.0052 (+0.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/JPY

158.06

+0.31 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9671

+0.0004 (+0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (8)

Gold Futures

1,871.15

-7.45 (-0.40%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Silver Futures

22.560

-0.181 (-0.80%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Copper Futures

3.7355

+0.0275 (+0.74%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Crude Oil WTI Futures

91.31

-0.40 (-0.44%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Brent Oil Futures

92.74

-0.36 (-0.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Natural Gas Futures

2.942

-0.003 (-0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

US Coffee C Futures

146.10

-1.10 (-0.75%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,304.01

+4.31 (+0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,789.75

-4.56 (-0.25%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

 EUR/USD1.0581↑ Buy
 GBP/USD1.2208Neutral
 USD/JPY149.38↑ Sell
 AUD/USD0.6446Neutral
 USD/CAD1.3538↑ Buy
 EUR/JPY158.06↑ Sell
 EUR/CHF0.9671↑ Sell
 Gold1,871.15↑ Sell
 Silver22.560↑ Sell
 Copper3.7355Buy
 Crude Oil WTI91.31↑ Sell
 Brent Oil92.74↑ Sell
 Natural Gas2.942↑ Buy
 US Coffee C146.10Buy
 Euro Stoxx 504,173.35↑ Sell
 S&P 5004,304.01↑ Sell
 DAX15,386.58↑ Sell
 FTSE 1007,608.08↑ Sell
 Hang Seng17,822.00Buy
 Small Cap 20001,789.75↑ Sell
 IBEX 359,428.00↑ Sell
 BASF42.950↑ Sell
 Bayer45.45↑ Sell
 Allianz225.70Sell
 Adidas166.62↑ Sell
 Lufthansa7.506Neutral
 Siemens AG135.66↑ Sell
 Deutsche Bank AG10.450↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(0/ 0) # 1,361
SJC HCM6,820/ 6,890
(5/ 5) # 1,372
SJC Hanoi6,820/ 6,892
(5/ 5) # 1,374
SJC Danang6,820/ 6,892
(5/ 5) # 1,374
SJC Nhatrang6,820/ 6,892
(5/ 5) # 1,374
SJC Cantho6,820/ 6,892
(5/ 5) # 1,374
Cập nhật 29-09-2023 23:47:57
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,855.62-11.11-0.60%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$90.40+8.390.10%
Brent$92.47+6.810.08%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 18:53:44 29/09/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán