

Vietstock - Hyundai, Kia báo doanh số tăng trưởng mạnh tại Việt Nam, gấp 1.7 lần so với Toyota
Hyundai Motor và công ty liên kết Kia ghi nhận doanh số tăng trưởng mạnh tại Việt Nam và Indonesia trong nửa đầu năm 2022. Đáng chú ý hơn là hai hãng xe Hàn Quốc này tăng trưởng mạnh ở những thị trường thường do các hãng Nhật Bản thống trị, theo dữ liệu từ Hiệp hội Các nhà sản xuất Ôtô Việt Nam.
Tổng doanh số của Hyundai Thành Công và THACO Kia – hai liên doanh của Hyundai tại Việt Nam – chạm mức 71,882 chiếc trong giai đoạn tháng 1-6/2022, tăng 29.3% so với cùng kỳ, theo Hiệp hội Các nhà sản xuất Ôtô Việt Nam.
Con số này cao gấp 1.7 lần so với mức 43,085 chiếc của Toyota Motor (Nhật Bản) ở Việt Nam.
Tổng thị phần của Hyundai và KIA tại Việt Nam lên tới 38.3%, vượt xa mức 23.2% của Toyota.
Tổng doanh số của hai hãng xe này tại Indonesia – nơi có hơn 90% lượng xe được bán dưới thương hiệu của Nhật Bản – cũng tăng lên 12,013 chiếc, tăng gần gấp 4 lần so với cùng kỳ, theo dữ liệu từ Hiệp hội Ngành Xe hơi Indonesia.
Thị phần của Hyundai và Kia ở Indonesia cũng tăng lên 2.6%, tăng 1.8 điểm phần trăm so với cùng kỳ.
Hyundai đã xây dựng xong nhà máy có công suất tới 150,000 chiếc/năm ở khu công nghiệp Deltamas gần Cikarang (Indonesia) trong tháng 12/2021. Nhà máy này hiện đang sản xuất chiếc SUV Creta, một mẫu xe hơi chiến lược cho khu vực này, và chiếc xe điện IONIQ 5.
Vũ Hạo (Theo Korea Herald)
EUR/USD
1.0261
-0.0056 (-0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD
1.0261
-0.0056 (-0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
GBP/USD
1.2135
-0.0076 (-0.63%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
USD/JPY
133.46
+0.46 (+0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.7121
+0.0016 (+0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
USD/CAD
1.2774
+0.0013 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
136.93
-0.29 (-0.21%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/CHF
0.9659
-0.0046 (-0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (3)
Gold Futures
1,818.40
+11.20 (+0.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
20.835
+0.486 (+2.39%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
3.6783
-0.0282 (-0.76%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
91.88
-2.46 (-2.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
98.01
-1.59 (-1.60%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Natural Gas Futures
8.780
-0.094 (-1.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Coffee C Futures
227.53
+3.58 (+1.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,776.81
+19.76 (+0.53%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,280.15
+72.88 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,795.85
+101.34 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
FTSE 100
7,500.89
+34.98 (+0.47%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Hang Seng
20,175.62
+93.19 (+0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,013.09
+37.84 (+1.92%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
8,400.40
+20.40 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.155
+0.730 (+1.68%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Bayer AG NA
54.15
+2.47 (+4.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
181.08
+2.08 (+1.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
Adidas AG
173.20
+1.18 (+0.69%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.588
+0.062 (+0.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Siemens AG Class N
111.84
+1.92 (+1.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.061
+0.197 (+2.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0261 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2135 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 133.46 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7121 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2774 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 136.93 | Sell | |||
EUR/CHF | 0.9659 | ↑ Sell |
Gold | 1,818.40 | ↑ Buy | |||
Silver | 20.835 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6783 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 91.88 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 98.01 | Buy | |||
Natural Gas | 8.780 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 227.53 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,776.81 | Sell | |||
S&P 500 | 4,280.15 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,795.85 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,500.89 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,175.62 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 2,013.09 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,400.40 | ↑ Sell |
BASF | 44.155 | ↑ Buy | |||
Bayer | 54.15 | ↑ Buy | |||
Allianz | 181.08 | ↑ Sell | |||
Adidas | 173.20 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.588 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 111.84 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.061 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,620/ 6,720 (0/ 0) # 1,655 |
SJC HCM | 6,660![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,660![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,660![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,660![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,660![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
Cập nhật 13-08-2022 10:04:17 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,801.89 | +12.74 | 0.71% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $91.36 | 0 | 0% |
Brent | $97.12 | 0 | 0% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.498,00 | 24.813,92 |
GBP | 27.761,87 | 28.945,83 |
JPY | 170,70 | 180,72 |
KRW | 15,50 | 18,89 |
Cập nhật lúc 09:57:48 13/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |