

Vietstock - Không nên cấm ngân hàng cho vay góp vốn, hợp tác đầu tư
Ngân hàng Nhà nước vừa công bố dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để lấy ý kiến các bên liên quan.
Trong đó, bổ sung quy định cấm các tổ chức tín dụng cho vay để khách hàng góp vốn, hợp tác đầu tư, kinh doanh (kể cả trường hợp vốn góp hình thành và không hình thành nên vốn điều lệ của bên nhận vốn góp) hoặc để nhận chuyển nhượng phần vốn góp tại công ty khác nhận được nhiều ý kiến phản hồi.
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) sau khi tham vấn ý kiến của các doanh nghiệp (DN) và chuyên gia đã góp ý rằng quy định như cơ quan soạn thảo đề xuất là không phù hợp với nguyên tắc quản trị của các tập đoàn, nhóm công ty mẹ - con.
Bởi khi triển khai một dự án kinh doanh, các tập đoàn hoặc nhóm công ty thường không trực tiếp vận hành dự án mà thành lập công ty con để thực hiện dự án đó. Tuy nhiên, công ty con lại rất khó vay vốn do là DN mới thành lập. Công ty mẹ có tín nhiệm cao hơn thường giữ vai trò huy động vốn để cấp cho công ty con.
Do đó, nếu quy định như dự thảo vô hình trung sẽ cản trở mô hình quản trị hiện đại này, khiến các DN ngần ngại đầu tư vào các lĩnh vực mới và không khuyến khích hình thành các tập đoàn kinh tế đa ngành, không phù hợp với chủ trương tại Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân. Do đó, VCCI đề nghị cơ quan soạn thảo cân nhắc về việc loại bỏ hoặc điều chỉnh quy định cấm cho vay để góp vốn, hợp tác đầu tư, kinh doanh, nhận chuyển nhượng phần vốn góp.
M.Chiến
EUR/USD
1.0339
+0.0043 (+0.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD
1.0339
+0.0043 (+0.41%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
GBP/USD
1.2228
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
132.63
-0.23 (-0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.7121
+0.0044 (+0.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
USD/CAD
1.2749
-0.0024 (-0.19%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/JPY
137.14
+0.32 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9713
+0.0010 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Gold Futures
1,806.05
-7.65 (-0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
20.312
-0.430 (-2.07%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Copper Futures
3.6970
+0.0475 (+1.30%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
93.33
+1.40 (+1.52%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Brent Oil Futures
98.74
+1.34 (+1.38%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
Natural Gas Futures
8.418
+0.216 (+2.63%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
US Coffee C Futures
223.48
+3.03 (+1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,756.05
+6.70 (+0.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,227.50
+17.26 (+0.41%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
DAX
13,691.85
-9.08 (-0.07%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
FTSE 100
7,469.19
-37.92 (-0.51%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Hang Seng
20,082.43
+471.59 (+2.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,978.40
+8.49 (+0.43%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
IBEX 35
8,375.78
+22.98 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
43.388
-1.057 (-2.38%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Bayer AG NA
51.67
-0.23 (-0.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
178.96
+0.46 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
171.82
-1.54 (-0.89%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
Deutsche Lufthansa AG
6.532
-0.079 (-1.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
110.11
+0.93 (+0.85%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Bank AG
8.863
+0.034 (+0.39%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0339 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2228 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 132.63 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7121 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2749 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 137.14 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9713 | ↑ Buy |
Gold | 1,806.05 | ↑ Buy | |||
Silver | 20.312 | Buy | |||
Copper | 3.6970 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 93.33 | Neutral | |||
Brent Oil | 98.74 | Neutral | |||
Natural Gas | 8.418 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 223.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,756.05 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,227.50 | Neutral | |||
DAX | 13,691.85 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,469.19 | Sell | |||
Hang Seng | 20,082.43 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,978.40 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 8,375.78 | ↑ Sell |
BASF | 43.388 | Neutral | |||
Bayer | 51.67 | ↑ Buy | |||
Allianz | 178.96 | ↑ Buy | |||
Adidas | 171.82 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.532 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 110.11 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.863 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,610![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
Cập nhật 11-08-2022 22:46:05 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,790.78 | -0.94 | -0.05% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $92.68 | -1.67 | -1.84% |
Brent | $98.08 | -1.59 | -1.65% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.475,21 | 24.789,85 |
GBP | 27.818,84 | 29.005,24 |
JPY | 171,29 | 181,34 |
KRW | 15,53 | 18,92 |
Cập nhật lúc 18:49:20 11/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |