net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kịp thanh lý tài sản, Logistics Portserco (PRC) bất ngờ lãi khủng năm 2022

CTCP Logistics Portserco (Mã PRC - HNX) công bố kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2022 với ghi nhận đột biến lớn. Trong quý 4/2022, công ty đạt 28,7 tỷ đồng doanh thu - tăng so...
Kịp thanh lý tài sản, Logistics Portserco (PRC) bất ngờ lãi khủng năm 2022 Kịp thanh lý tài sản, Logistics Portserco (PRC) bất ngờ lãi khủng năm 2022

CTCP Logistics Portserco (Mã PRC - HNX) công bố kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2022 với ghi nhận đột biến lớn. Trong quý 4/2022, công ty đạt 28,7 tỷ đồng doanh thu - tăng so với mức 23,1 tỷ của cùng kỳ năm 2021. Dù vậy, giá vốn bán hàng tăng mạnh hơn dẫn đến lợi nhuận gộp giảm 20% YoY còn 1,4 tỷ đồng.

Quý này, PRC ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp tăng gấp đôi lên mức 1 tỷ đồng trong khi chi phí tài chính và chi phí bán hàng đều giảm đáng kể.

Đáng nói, nhờ khoản thu nhập khác tăng đột biến từ mức 570 triệu đồng lên hơn 64 tỷ đồng nên sau cùng Logistics Portserco báo lãi sau thuế quý 4/2022 gần 51 tỷ - gấp hơn 100 lần con số nửa tỷ trong quý 4/2021.

Đáng nói, đây là mức lãi quý kỷ lục của công ty và cũng là mức lãi "tỷ đồng" đầu tiên kể từ quý 2/2017.

Phía công ty cho biết lợi nhuận sau thuế quý 4 tăng đột biến so với cùng kỳ là do công ty đã hoàn thành việc bán tài sản đã được thông qua tại ĐHCĐ bất thường ngày 19/8/2022.

Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính của PRC
Tính chung cả năm, PRC thu về 107,4 tỷ đồng doanh thu - tăng 23% YoY và vượt kế hoạch cả năm (chỉ 95,5 tỷ đồng); lợi nhuận sau thuế tăng đột biến đạt gần 60 tỷ đồng so với mức 1,33 tỷ đạt được trong năm 2021.

Đến thời điểm 31/12/2022, công ty đang có gần 58 tỷ đồng tiền - tương đương tiền và tiền gửi ngắn hạn.

Trên thị trường, thông tin lãi đột biến trong năm 2022 bất ngờ kéo trần cổ phiếu PRC trong phiên sáng 13/1/2023 lên mức 34.600 đồng/cổ phiếu (thanh khoản tạm tính đạt 1.900 đơn vị). Trước đó trong 1,5 tháng trở lại đây, mã không xuất hiện bất kỳ giao dịch khớp lệnh nào.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
26-09-2023 10:14:52 (UTC+7)

EUR/USD

1.0580

-0.0010 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/USD

1.0580

-0.0010 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

GBP/USD

1.2195

-0.0016 (-0.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

USD/JPY

148.91

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

AUD/USD

0.6421

-0.0002 (-0.03%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/CAD

1.3477

+0.0023 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

EUR/JPY

157.56

-0.15 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9664

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Gold Futures

1,932.15

-4.45 (-0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Silver Futures

23.227

-0.158 (-0.68%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Copper Futures

3.6753

+0.0011 (+0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Crude Oil WTI Futures

89.53

-0.15 (-0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Brent Oil Futures

91.65

-0.23 (-0.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Natural Gas Futures

2.888

-0.014 (-0.48%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

US Coffee C Futures

148.23

-2.92 (-1.93%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,165.65

-41.51 (-0.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

S&P 500

4,337.44

+17.38 (+0.40%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

DAX

15,405.49

-151.80 (-0.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

FTSE 100

7,623.99

-59.92 (-0.78%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Hang Seng

17,580.00

-148.00 (-0.83%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

US Small Cap 2000

1,784.24

+7.74 (+0.44%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

IBEX 35

9,386.00

-116.00 (-1.22%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

42.780

-0.305 (-0.71%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Bayer AG NA

46.32

-1.32 (-2.77%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

Allianz SE VNA O.N.

229.35

-2.80 (-1.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

161.60

-2.20 (-1.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.660

-0.475 (-5.84%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Siemens AG Class N

132.48

-0.76 (-0.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

10.044

-0.068 (-0.67%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0580 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2195 ↑ Sell  
    USD/JPY 148.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6421 Buy  
    USD/CAD 1.3477 ↑ Buy  
    EUR/JPY 157.56 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9664 ↑ Buy  
    Gold 1,932.15 ↑ Sell  
    Silver 23.227 ↑ Sell  
    Copper 3.6753 Neutral  
    Crude Oil WTI 89.53 ↑ Sell  
    Brent Oil 91.65 Sell  
    Natural Gas 2.888 ↑ Sell  
    US Coffee C 148.23 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,165.65 ↑ Buy  
    S&P 500 4,337.44 ↑ Buy  
    DAX 15,405.49 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,623.99 ↑ Buy  
    Hang Seng 17,580.00 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,784.24 ↑ Buy  
    IBEX 35 9,386.00 ↑ Buy  
    BASF 42.780 ↑ Buy  
    Bayer 46.32 Buy  
    Allianz 229.35 ↑ Buy  
    Adidas 161.60 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.660 ↑ Buy  
    Siemens AG 132.48 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 10.044 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,810/ 6,860
(-20/ -20) # 1,192
SJC HCM6,810/ 6,880
(-15/ -15) # 1,212
SJC Hanoi6,810/ 6,882
(-15/ -15) # 1,214
SJC Danang6,810/ 6,882
(-15/ -15) # 1,214
SJC Nhatrang6,810/ 6,882
(-15/ -15) # 1,214
SJC Cantho6,810/ 6,882
(-15/ -15) # 1,214
Cập nhật 26-09-2023 10:15:28
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,913.71 -11.11 -0.58%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $89.03 +7.02 0.09%
Brent $91.65 +5.99 0.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.215,0024.585,00
EUR25.193,5326.576,58
GBP29.047,3030.283,88
JPY159,39168,73
KRW15,7419,18
Cập nhật lúc 10:12:13 26/09/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán