net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất ngân hàng ACB duy trì ổn định tháng 1/2023

14 Tháng Giêng 2023
Lãi suất ngân hàng ACB duy trì ổn định tháng 1/2023 Lãi suất ngân hàng ACB duy trì ổn định tháng 1/2023
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2009031" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"41913":"Equities"};

Ngân hàng ACB (HM:ACB) đang huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân với lãi suất khá cao trong tháng này Bước sang tháng 1/2023, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đang huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân với lãi suất khá cao.

Theo đó, khách hàng có các khoản tiền gửi tại quầy sẽ được nhận lãi suất trong phạm vi từ 5,5%/năm đến 9,5%/năm đối với kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng đang được triển khai lần lượt là 5,5%/năm, 5,6%/năm và 5,7%/năm. Tiếp đó tại hai kỳ hạn gửi 4 tháng và 5 tháng, ACB cùng ấn định lãi suất là 6%/năm.

Bên cạnh đó, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng được nhận lãi suất tương ứng là 7%/năm và 7,2%/năm. Còn tại kỳ hạn gửi phổ biến là 12 tháng thì lãi suất tiền gửi đang được áp dụng là 7,4%/năm.

Đặc biệt, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được áp dụng lãi suất 7,4%/năm cho các khoản tiền gửi thông thường. Đáng chú ý đối với mức gửi từ 100 tỷ đồng trở lên khách hàng sẽ được nhận lãi suất lên đến 9,5%/năm.

Theo khảo sát đây là mức lãi suất ngân hàng ACB cao nhất đang được áp dụng ở thời điểm này.

Với các kỳ hạn gửi dài hơn từ 15 - 36 tháng, ngân hàng ấn định lãi suất tiết kiệm cùng mức 8,1%/năm.

Bên cạnh hình thức lĩnh lãi vào cuối kỳ, khách hàng cũng có thể tham gia gửi tiết kiệm và nhận lãi theo quý, nhận lãi hàng tháng và nhận lãi trước với lãi suất hấp dẫn lên đến 9,05%/năm.

Ngân hàng ACB tiếp tục triển khai lái suất thưởng bậc thang cho các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 12 tháng.

Cụ thể , với số tiền từ 200 đến dưới 1 tỷ động được cộng thêm 0,1 điểm %; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng được cộng thêm 0,15 điểm %; từ 5 tỷ đồng trở lên được cộng thêm 0,2 điểm % lãi suất ngân hàng.

Nguồn : ACB
Hình thức Online

Phạm vi lãi suất tiết kiệm online được triển khai cho kỳ hạn 1 - 12 tháng nằm trong khoảng từ 5,8%/năm đến 9%/năm.

Có 4 khung tiền gửi đang được áp dụng tại gói tiết kiệm này là: Dưới 100 triệu đồng, từ 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng và từ 5 tỷ đồng trở lên.

Khách hàng gửi online được nhận lãi suất cao nhất là 9%/năm khi có số dư từ 5 tỷ đồng trở lên gửi trong thời hạn 12 tháng.

Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần cùng được áp dụng là 1%/năm cho cả hai hình thức gửi tiết kiệm online và gửi tại quầy.

Nguồn: ACB
]]>
Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
28-09-2023 01:10:01 (UTC+7)

EUR/USD

1.0493

-0.0077 (-0.73%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/USD

1.0493

-0.0077 (-0.73%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

GBP/USD

1.2115

-0.0042 (-0.35%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

USD/JPY

149.68

+0.63 (+0.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

AUD/USD

0.6337

-0.0060 (-0.93%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/CAD

1.3524

+0.0008 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

EUR/JPY

157.06

-0.54 (-0.35%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

EUR/CHF

0.9676

-0.0006 (-0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (2)

Gold Futures

1,891.35

-28.45 (-1.48%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

22.692

-0.504 (-2.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

3.6282

-0.0208 (-0.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Crude Oil WTI Futures

93.78

+3.39 (+3.75%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Brent Oil Futures

94.48

+2.05 (+2.22%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Natural Gas Futures

2.921

+0.076 (+2.67%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

US Coffee C Futures

148.75

-2.10 (-1.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,131.65

+2.47 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

S&P 500

4,244.08

-29.45 (-0.69%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

15,217.45

-38.42 (-0.25%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

FTSE 100

7,593.22

-32.50 (-0.43%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Hang Seng

17,552.50

+77.50 (+0.44%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,765.95

+4.34 (+0.25%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

IBEX 35

9,331.90

-35.00 (-0.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

42.280

+0.170 (+0.40%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Bayer AG NA

45.72

+0.04 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Allianz SE VNA O.N.

226.95

-3.50 (-1.52%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Adidas AG

157.62

-2.32 (-1.45%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Deutsche Lufthansa AG

7.653

+0.046 (+0.60%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Siemens AG Class N

134.20

+4.28 (+3.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Deutsche Bank AG

10.342

+0.244 (+2.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0493 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2115 ↑ Sell  
    USD/JPY 149.68 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6337 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3524 ↑ Buy  
    EUR/JPY 157.06 Neutral  
    EUR/CHF 0.9676 ↑ Buy  
    Gold 1,891.35 ↑ Sell  
    Silver 22.692 ↑ Sell  
    Copper 3.6282 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 93.78 ↑ Buy  
    Brent Oil 94.48 ↑ Buy  
    Natural Gas 2.921 Buy  
    US Coffee C 148.75 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,131.65 ↑ Buy  
    S&P 500 4,244.08 ↑ Sell  
    DAX 15,217.45 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,593.22 ↑ Buy  
    Hang Seng 17,552.50 Neutral  
    Small Cap 2000 1,765.95 ↑ Sell  
    IBEX 35 9,331.90 ↑ Buy  
    BASF 42.280 Neutral  
    Bayer 45.72 ↑ Sell  
    Allianz 226.95 ↑ Sell  
    Adidas 157.62 Buy  
    Lufthansa 7.653 Sell  
    Siemens AG 134.20 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 10.342 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(0/ 0) # 1,281
SJC HCM6,810/ 6,880
(0/ 0) # 1,281
SJC Hanoi6,810/ 6,882
(0/ 0) # 1,283
SJC Danang6,810/ 6,882
(0/ 0) # 1,283
SJC Nhatrang6,810/ 6,882
(0/ 0) # 1,283
SJC Cantho6,810/ 6,882
(0/ 0) # 1,283
Cập nhật 28-09-2023 01:10:04
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,873.86 -27.96 -1.47%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $92.73 +10.73 0.13%
Brent $94.27 +8.61 0.10%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.170,0024.540,00
EUR25.069,8726.446,24
GBP28.826,3130.053,60
JPY158,86168,17
KRW15,5919,00
Cập nhật lúc 18:53:02 27/09/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán