net_left Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất Ngân hàng SCB tháng 1/2023: Cao nhất hệ thống

09 Tháng Giêng 2023
Lãi suất Ngân hàng SCB tháng 1/2023: Cao nhất hệ thống Lãi suất Ngân hàng SCB tháng 1/2023: Cao nhất hệ thống

SCB hiện đang áp dụng chính sách cộng lãi suất thêm tới 1,5%/năm cho khách hàng gửi tiền tại quầy, kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, trong giai đoạn từ nay đến hết ngày 28/2/2023. Bước sang tháng 1/20223, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) đang niêm yết lãi suất huy động cao nhất trong hệ thống. Hiện nay, khung lãi suất vẫn nằm trong phạm vi 6 - 9,95%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, đối với tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, SCB niêm yết lãi suất gửi tiền tại quầy là 9,7%/năm và gửi trực tuyến là 9,9%/năm; từ 12 tháng trở lên, lãi suất huy động đồng loạt là 9,95%/năm.

Tuy nhiên, đây chưa phải là mức lãi suất cao nhất của ngân hàng này.

SCB hiện đang áp dụng chính sách cộng lãi suất thêm tới 1,5%/năm cho khách hàng gửi tiền tại quầy, kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, trong giai đoạn từ nay đến hết ngày 28/2/2023.

Như vậy, lãi suất cao nhất mà khách hàng có thể hưởng tại SCB lên tới 11,45%/năm.

Ngân hàng SCB
Cụ thể, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 5 tháng được áp dụng mức lãi suất ngân hàng chung là 6%/năm, không có thay đổi so với tháng trước.

Bên cạnh đó, Ngân hàng SCB đang ấn định lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 7,8 %/năm, kỳ hạn 7 tháng là 7,9 %/năm và kỳ hạn 8 tháng là 8 %/năm. Với kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng SCB lần lượt đạt mức 8,1%/năm, 8,2%/năm và 8,3%/năm.

Trong trường hợp khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất lên đến 9,95%/năm.

Song song đó, các khoản tiết kiệm kỳ hạn dài từ 13 - 36 tháng được Ngân hàng SCB niêm yết mức lãi suất tiền gửi chung là 9,6%/năm.

Tương tự, các khoản tiết kiệm không kỳ hạn, hình thức lĩnh lãi hàng tháng vẫn được ngân hàng SCB áp dụng mức lãi suất không đổi là 1%/năm.

Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm một số hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền đa dạng của khách hàng.

Đáng chú ý, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm online sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn khoảng 0,21 - 2,1 điểm % so với hình thức gửi tại quầy, ứng với từng kỳ hạn gửi. Phạm vi lãi suất của các khoản tiền gửi trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ tiếp tục duy trì ở mức 6 - 9,95%/năm.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
23-03-2023 21:32:15 (UTC+7)

EUR/USD

1.0892

+0.0037 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/USD

1.0892

+0.0037 (+0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

GBP/USD

1.2315

+0.0052 (+0.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

131.15

-0.28 (-0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6719

+0.0037 (+0.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/CAD

1.3632

-0.0095 (-0.70%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/JPY

142.85

+0.17 (+0.12%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (2)

Sell (2)

EUR/CHF

0.9964

+0.0007 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Gold Futures

1,986.75

+37.15 (+1.91%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Silver Futures

23.282

+0.496 (+2.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

Copper Futures

4.0998

+0.0553 (+1.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

71.02

+0.12 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Brent Oil Futures

76.81

+0.12 (+0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

Natural Gas Futures

2.192

+0.021 (+0.97%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

US Coffee C Futures

174.85

-3.15 (-1.77%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

4,199.65

+3.95 (+0.09%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

3,978.13

+41.16 (+1.05%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

DAX

15,203.05

-13.14 (-0.09%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

7,506.29

-60.55 (-0.80%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Hang Seng

20,049.64

+458.21 (+2.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Small Cap 2000

1,760.15

+26.81 (+1.55%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

IBEX 35

8,991.83

-17.47 (-0.19%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

BASF SE NA O.N.

46.515

-0.045 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Bayer AG NA

56.01

-0.62 (-1.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Allianz SE VNA O.N.

207.23

-0.87 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Adidas AG

142.05

+1.05 (+0.74%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Lufthansa AG

9.875

-0.003 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Siemens AG Class N

144.18

-0.76 (-0.52%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Bank AG

9.455

-0.188 (-1.95%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

 EUR/USD1.0892↑ Buy
 GBP/USD1.2315↑ Buy
 USD/JPY131.15↑ Sell
 AUD/USD0.6719↑ Buy
 USD/CAD1.3632↑ Sell
 EUR/JPY142.85Neutral
 EUR/CHF0.9964↑ Sell
 Gold1,986.75↑ Buy
 Silver23.282↑ Buy
 Copper4.0998↑ Buy
 Crude Oil WTI71.02↑ Buy
 Brent Oil76.81↑ Buy
 Natural Gas2.192Neutral
 US Coffee C174.85Neutral
 Euro Stoxx 504,199.65Sell
 S&P 5003,978.13Sell
 DAX15,203.05Sell
 FTSE 1007,506.29↑ Sell
 Hang Seng20,049.64↑ Buy
 Small Cap 20001,760.15Sell
 IBEX 358,991.83↑ Sell
 BASF46.515↑ Sell
 Bayer56.01↑ Sell
 Allianz207.23Neutral
 Adidas142.05↑ Sell
 Lufthansa9.875↑ Sell
 Siemens AG144.18Sell
 Deutsche Bank AG9.455↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,710
(10/ 10) # 1,070
SJC HCM6,655/ 6,725
(10/ 10) # 1,085
SJC Hanoi6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Danang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Nhatrang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Cantho6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
Cập nhật 23-03-2023 21:32:17
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,982.92+13.150.67%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$71.08-0.93-1.32%
Brent$76.52-1.02-1.36%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.300,0023.670,00
EUR25.009,8726.410,24
GBP28.229,1229.432,78
JPY174,87185,12
KRW15,8919,36
Cập nhật lúc 18:50:17 23/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán