

Vietstock - Lãi từ hoạt động khác gấp 8 lần, lãi trước thuế nửa đầu năm VPBank (HM:VPB) tăng 70% Theo BCTC hợp nhất quý 2/2022, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank, HOSE: VPB) báo lãi trước thuế 6 tháng tăng 70% so với cùng kỳ, đạt gần 15,323 tỷ đồng. Trong nửa đầu năm, VPBank thu về 20,353 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 11% so cùng kỳ. Hoạt động dịch vụ thu về khoản lãi 2,787 tỷ đồng, tăng 34%, nhờ tăng thu từ hoạt động thanh toán và ngân quỹ và thu khác. Đáng chú ý, VPBank ghi nhận gần 8,433 tỷ đồng lãi từ hoạt động khác, gấp 8 lần cùng kỳ, nhờ tăng thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác 1,515 tỷ đồng (+70%), thu từ hoạt động mua bán nợ 330 tỷ đồng… Trong nửa đầu năm, VPBank dành ra 9,718 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 12%, do đó Ngân hàng báo lãi trước thuế gần 15,323 tỷ đồng, tăng 70% so với cùng kỳ. Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế tăng 107% lên khoảng 29,700 tỷ đồng trong năm 2022, VPBank đã thực hiện được gần 52% sau nửa đầu năm. Tính riêng trên Ngân hàng mẹ, lợi nhuận trước thuế đạt gần 15,191 tỷ đồng, tăng 32% so với cùng kỳ. Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng tăng 11%, lên mức 608,275 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 54% (còn 4,977 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 10% (392,504 tỷ đồng)… Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 22% (295,419 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác tăng 18% (79,791 tỷ đồng)… Về chất lượng nợ vay, tính đến 30/06/2022, tổng nợ xấu hợp nhất của VPBank tăng 27% so với đầu năm, chiếm 20,625 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn gấp 2.4 lần. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 4.57% đầu năm lên 5.25%. Tính riêng Ngân hàng mẹ, tổng nợ xấu tại ngày 30/06/2022 gần 8,916 tỷ đồng, tăng 58% so với đầu năm. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay cũng tăng từ mức 2.01% đầu năm lên 2.83%. Hàn Đông
EUR/USD
1.0257
-0.0060 (-0.58%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD
1.0257
-0.0060 (-0.58%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
GBP/USD
1.2136
-0.0076 (-0.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
USD/JPY
133.50
+0.50 (+0.38%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (2)
AUD/USD
0.7125
+0.0019 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/CAD
1.2773
+0.0013 (+0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
EUR/JPY
136.93
-0.29 (-0.21%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
EUR/CHF
0.9657
-0.0048 (-0.49%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Gold Futures
1,817.15
+9.95 (+0.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Silver Futures
20.805
+0.456 (+2.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
3.6763
-0.0302 (-0.81%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
91.88
-2.46 (-2.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Brent Oil Futures
97.88
-1.72 (-1.73%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Natural Gas Futures
8.771
-0.103 (-1.16%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
US Coffee C Futures
227.53
+3.58 (+1.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,776.81
+19.76 (+0.53%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,280.15
+72.88 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,795.85
+101.34 (+0.74%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
FTSE 100
7,500.89
+34.98 (+0.47%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Hang Seng
20,175.62
+93.19 (+0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,013.09
+37.84 (+1.92%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
8,400.40
+20.40 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.155
+0.730 (+1.68%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Bayer AG NA
54.15
+2.47 (+4.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
181.08
+2.08 (+1.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
Adidas AG
173.20
+1.18 (+0.69%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.588
+0.062 (+0.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Siemens AG Class N
111.84
+1.92 (+1.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.061
+0.197 (+2.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0257 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2136 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 133.50 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.7125 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.2773 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 136.93 | Sell | |||
EUR/CHF | 0.9657 | ↑ Sell |
Gold | 1,817.15 | ↑ Buy | |||
Silver | 20.805 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6763 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 91.88 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 97.88 | Neutral | |||
Natural Gas | 8.771 | Neutral | |||
US Coffee C | 227.53 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,776.81 | Sell | |||
S&P 500 | 4,280.15 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,795.85 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,500.89 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,175.62 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 2,013.09 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,400.40 | ↑ Sell |
BASF | 44.155 | ↑ Buy | |||
Bayer | 54.15 | ↑ Buy | |||
Allianz | 181.08 | ↑ Sell | |||
Adidas | 173.20 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.588 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 111.84 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.061 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,620/ 6,720 (0/ 0) # 1,655 |
SJC HCM | 6,630/ 6,730 (0/ 0) # 1,663 |
SJC Hanoi | 6,630/ 6,732 (0/ 0) # 1,665 |
SJC Danang | 6,630/ 6,732 (0/ 0) # 1,665 |
SJC Nhatrang | 6,630/ 6,732 (0/ 0) # 1,665 |
SJC Cantho | 6,630/ 6,732 (0/ 0) # 1,665 |
Cập nhật 13-08-2022 03:47:18 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,800.80 | +11.65 | 0.65% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $91.88 | +0.55 | 0.60% |
Brent | $97.89 | +0.11 | 0.11% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.498,00 | 24.813,92 |
GBP | 27.761,87 | 28.945,83 |
JPY | 170,70 | 180,72 |
KRW | 15,50 | 18,89 |
Cập nhật lúc 18:51:42 12/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |