



Ngày 16/1 tới đây, Eximbank (HM:EIB) sẽ tiến hành họp đại hội đồng cổ đông bất thường nhằm bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) nhiệm kỳ VII (2020-2025). Hội đồng quản trị (HĐQT) Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank, mã chứng khoán: EIB) vừa công bố danh sách nhân sự dự kiến bầu bổ sung vào HĐQT nhiệm kỳ VII (2020 – 2025) bao gồm ba thành viên.
Bà Lê Thị Mai Loan, sinh năm 1982. Bà hiện đang là thành viên HĐQT CTCP Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBS (HN:SBS)) và Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Thương mại dịch vụ Gia Khang.
Trước đây, bà Loan từng là Giám đốc Nguồn vốn của SBS, Thành viên HĐQT kiêm Phó Chủ tịch thường trực HĐQT CTCP BCG Land, Thành viên HĐQT CTCP Chứng khoán Thủ Đô,...
Ông Phạm Quang Dũng, sinh năm 1982. Ông Dũng hiện đang giữ vị trí Tổng Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư BĐS Phú Mỹ. Ông cũng từng đảm nhiệm nhiều vị trí quan trong tại các ngân hàng như Phó Giám đốc khối Doanh Nghiệp lớn Ngân hàng TMCP Đông Nam Á, Giám đốc Quản lý Khách hàng Doanh nghiệp (SRM) Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam,...
Ông Trần Anh Thắng, sinh năm 1984. Ông Thắng đang là Chủ tịch HĐQT của CTCP Amber capital Holdings và CTCP Đầu tư Du lịch Hà Nội Non Nước. Đồng thời là Phó chủ tịch thường trực HĐQT và Tổng Giám đốc CTCP Chứng khoán Nhất Việt.
Ngày 16/1 tới đây, Eximbank sẽ tiến hành họp đại hội đồng cổ đông bất thường nhằm bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) nhiệm kỳ VII (2020-2025).
Kế hoạch bầu bổ sung thành viên HĐQT được đưa ra sau khi 2 thành viên HĐQT của Eximbank liên quan đến Tập đoàn Thành Công đã có đơn từ nhiệm thời gian gần đây. Cụ thể, ngày 24/10, bà Lê Hồng Anh (Thành viên HĐQT) và ông Đào Phong Trúc Đại (Thành viên HĐQT độc lập) đã có đơn từ nhiệm khỏi HĐQT Eximbank vì lý do cá nhân.
Trước đó, nhóm cổ đông Tập đoàn Thành Công đã tiến hành thoái vốn khỏi Eximbank theo phương thức giao dịch thỏa thuận. Trong đó, Nguyễn Thị Hồng Ngọc, con gái của bà Lê Hồng Anh đã chuyển nhượng toàn bộ hơn 11 triệu cổ phiếu EIB.
Ngoài ra, 3 tổ chức liên quan đến bà Hồng Anh là Công ty Cổ phần Tập đoàn Thành Công cũng đã bán hơn 60,5 triệu cổ phiếu EIB (tỷ lệ 4,924%), Hợp Tác xã Cổ phần Thành Công bán hơn 44,7 triệu cp EIB (tỷ lệ 3,637%), Công ty Cổ phần Phúc Thịnh bán hơn 12,2 triệu cp EIB (tỷ lệ 1,005%).
Mới đây, Eximbank cũng đã công bố Nghị quyết HĐQT về kế hoạch kinh doanh 2023 để trình cổ đông thông qua. Trong đó, Hội đồng Quản trị Eximbank đã chấp thuận đề xuất của ban điều hành ngân hàng về kế hoạch kinh doanh năm 2023 với lợi nhuận trước thuế ước đạt 5.000 tỷ đồng, tăng 42,9% so với mức dự kiến đạt được trong năm 2022 là 3.500 tỷ.
EUR/USD
1.0863
-0.0018 (-0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
EUR/USD
1.0863
-0.0018 (-0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
GBP/USD
1.2678
-0.0022 (-0.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
USD/JPY
146.62
-0.19 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
AUD/USD
0.6649
-0.0023 (-0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
USD/CAD
1.3535
+0.0038 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
EUR/JPY
159.27
-0.33 (-0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9479
+0.0012 (+0.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Gold Futures
2,088.40
-1.30 (-0.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Silver Futures
25.565
-0.292 (-1.13%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Copper Futures
3.8613
-0.0702 (-1.79%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Crude Oil WTI Futures
73.57
-0.50 (-0.68%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Brent Oil Futures
78.36
-0.52 (-0.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Natural Gas Futures
2.751
-0.063 (-2.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Coffee C Futures
179.43
-4.92 (-2.67%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,412.05
-6.46 (-0.15%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
S&P 500
4,594.63
+26.83 (+0.59%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
16,405.95
+8.43 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
FTSE 100
7,495.05
-34.30 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,650.00
-197.00 (-1.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,862.64
+53.62 (+2.96%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
IBEX 35
10,156.78
+15.98 (+0.16%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
43.470
+0.230 (+0.53%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Bayer AG NA
30.79
-0.32 (-1.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Allianz SE VNA O.N.
234.38
-0.87 (-0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
194.13
-0.12 (-0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Deutsche Lufthansa AG
8.263
+0.040 (+0.49%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
157.25
+1.25 (+0.80%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
11.508
-0.012 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/USD | 1.0863 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2678 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 146.62 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6649 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3535 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 159.27 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9479 | ↑ Sell |
Gold | 2,088.40 | Neutral | |||
Silver | 25.565 | Sell | |||
Copper | 3.8613 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 73.57 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 78.36 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.751 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 179.43 | Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,412.05 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,594.63 | ↑ Buy | |||
DAX | 16,405.95 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,495.05 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,650.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,862.64 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 10,156.78 | Sell |
BASF | 43.470 | ↑ Buy | |||
Bayer | 30.79 | ↑ Sell | |||
Allianz | 234.38 | ↑ Buy | |||
Adidas | 194.13 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 8.263 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 157.25 | Sell | |||
Deutsche Bank AG | 11.508 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,300![]() ![]() (80 ![]() ![]() |
SJC HCM | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Danang | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
Cập nhật 04-12-2023 19:18:05 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,068.63 | -50.07 | -2.36% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $73.76 | -1.53 | -0.02% |
Brent | $78.43 | -1.63 | -0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.035,00 | 24.405,00 |
EUR | 25.651,08 | 27.059,61 |
GBP | 29.908,55 | 31.182,20 |
JPY | 160,44 | 169,83 |
KRW | 16,06 | 19,46 |
Cập nhật lúc 18:54:29 04/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |