


Chứng khoán Maybank (MBKE) dự báo, các ngân hàng Việt Nam sẽ đạt tăng trưởng lợi nhuận trung bình khoảng 13% trong đó Sacombank (HM:STB), Eximbank (HM:EIB), LienVietPostBank (HM:LPB) sẽ là những ngân hàng có tăng trưởng lợi nhuận tốt nhất. Theo Báo cáo cập nhật ngành ngân hàng Việt Nam mới đây của MBKE, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của ngành ngân hàng sẽ chậm lại trong năm 2023 so với mức nền cao năm 2022 trước những áp lực đối với biên lãi ròng (NIM) và chất lượng tài sản trong trung hạn, trong bối cảnh lãi suất tăng, thị trường vốn và bất động sản thắt chặt hơn.
Cụ thể, các chuyên gia MBKE dự báo, các ngân hàng Việt Nam sẽ đạt tăng trưởng lợi nhuận trung bình khoảng 13% (so với mức tăng trưởng trung bình là 35% trong năm 2022 và 32% trong năm 2021).
Theo đó, tăng trưởng tín dụng hợp lý (dự kiến 12-13%) và tăng trưởng thu nhập từ phí ổn định (dự kiến 18%) sẽ là động lực dẫn dắt đà tăng trưởng, trong khi NIM thấp hơn (giảm 0,5 điểm % đạt 3.9% trong năm 2023) sẽ là trở ngại chính.
Trong đó, MBKE dự báo Sacombank (STB), Eximbank (EIB) (với NIM và tỷ lệ chi phí tín dụng bình thường hoá sau giai đoạn thanh lọc) và LienVietPostBank (LPB) (với khoản lãi trả một lần từ phí trả trước cho bán chéo bảo hiểm) có thể sẽ là những ngân hàng có tăng trưởng lợi nhuận tốt nhất trong năm 2023.
Tuy nhiên, ngay cả với một giả định không thực tế rằng các ngân hàng Việt Nam sẽ không tạo lợi nhuận trong năm 2023, các chuyên gia nhận định rằng, hầu hết các ngân hàng Việt Nam hiện giao dịch gần mức thấp nhất trong 10 năm qua, tương đương giai đoạn 2011-2012, trong khi bảng cân đối kế toán hiện tại của các ngân hàng Việt Nam đang tốt hơn đáng kể và bức tranh vĩ mô không còn xấu như 11 năm trước.
“Trước những quan điểm khác nhau của thị trường về những khó khăn mà ngành ngân hàng sẽ phải đối mặt, chúng tôi không kỳ vọng một đợt sóng tăng lớn và ổn định đối với ngành trong năm 2023, tuy nhiên đây là cơ hội 10 năm có một để tích luỹ các cổ phiếu ngân hàng chất lượng để đón đầu triển vọng nâng hạng xếp hạng tín nhiệm quốc gia và nâng hạng thị trường chứng khoán của Việt Nam”, MBKE nhận định.
EUR/USD
1.0723
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
EUR/USD
1.0723
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
GBP/USD
1.2370
+0.0030 (+0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
USD/JPY
140.07
-0.54 (-0.38%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
AUD/USD
0.6548
+0.0026 (+0.40%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
USD/CAD
1.3577
-0.0033 (-0.24%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
EUR/JPY
150.19
-0.56 (-0.37%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9685
-0.0024 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Gold Futures
1,963.95
+0.85 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Silver Futures
23.350
-0.010 (-0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Copper Futures
3.6818
-0.0002 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Crude Oil WTI Futures
73.15
+0.48 (+0.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Brent Oil Futures
77.38
+0.28 (+0.36%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.357
-0.060 (-2.48%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (0)
US Coffee C Futures
180.75
-1.95 (-1.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,320.01
+50.37 (+1.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
S&P 500
4,205.45
+54.17 (+1.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
DAX
15,952.73
-31.24 (-0.20%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
FTSE 100
7,627.20
+56.33 (+0.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Hang Seng
18,491.00
-60.11 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
US Small Cap 2000
1,773.02
+18.42 (+1.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,180.10
-11.00 (-0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
46.705
-0.205 (-0.44%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
54.35
-0.05 (-0.09%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Allianz SE VNA O.N.
207.75
+0.35 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Adidas AG
154.32
-1.12 (-0.72%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Lufthansa AG
9.196
-0.026 (-0.28%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Siemens AG Class N
156.00
-0.68 (-0.43%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
9.690
-0.052 (-0.53%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0723 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2370 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 140.07 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6548 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3577 | Buy | |||
EUR/JPY | 150.19 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9685 | ↑ Sell |
Gold | 1,963.95 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.350 | Buy | |||
Copper | 3.6818 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 73.15 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 77.38 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.357 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 180.75 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,320.01 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,205.45 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,952.73 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,627.20 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 18,491.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,773.02 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,180.10 | ↑ Buy |
BASF | 46.705 | Neutral | |||
Bayer | 54.35 | Buy | |||
Allianz | 207.75 | ↑ Buy | |||
Adidas | 154.32 | Sell | |||
Lufthansa | 9.196 | Sell | |||
Siemens AG | 156.00 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.690 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640/ 6,680 (0/ 0) # 1,135 |
SJC HCM | 6,635![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,635![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,635![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,635![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,635![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
Cập nhật 30-05-2023 09:24:26 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,945.90 | +1.93 | 0.10% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.270 | 22.710 |
RON 95-III | 21.490 | 21.910 |
E5 RON 92-II | 20.480 | 20.880 |
DO 0.05S | 17.950 | 18.300 |
DO 0,001S-V | 18.810 | 19.180 |
Dầu hỏa 2-K | 17.960 | 18.310 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $73.15 | -7.37 | -0.09% |
Brent | $77.34 | -7.29 | -0.09% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.502,28 | 25.874,28 |
GBP | 28.257,08 | 29.461,99 |
JPY | 162,61 | 172,15 |
KRW | 15,35 | 18,70 |
Cập nhật lúc 09:18:55 30/05/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |