


Trong khi các ngân hàng đều thông báo lịch nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão từ ngày 29 Tết âm lịch, một nhà băng đã tiên phong mở cửa phục vụ khách hàng đến hết 16h00 ngày 30 Tết. Lễ Tết là thời điểm hầu hết các dịch vụ đều dừng phục vụ, trong đó có ngân hàng. Theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, năm 2023 các doanh nghiệp sẽ có 2 phương án nghỉ Tết Nguyên đán Quý Mão gồm nghỉ 7 ngày (từ thứ sáu, ngày 20/1/2023 đến hết thứ năm, ngày 26/1/2023, tức 29 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Quý Mão) và nghỉ 9 ngày (từ thứ bảy, ngày 21/1/2023 đến hết chủ nhật, ngày 29/1/2023, tức ngày 30 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày mùng 8 tháng Giêng năm Quý Mão).
Theo khảo sát, phần lớn các ngân hàng sẽ có lịch nghỉ Tết từ ngày 20/1/2023 (tức ngày 29 âm lịch) đến hết ngày 26/1/2023 (tức ngày 05 âm lịch). Nhân viên tại một số ngân hàng như Agribank, MB hay Sacombank (HM:STB) sẽ có kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán Quý Mão kéo dài 9 ngày, từ ngày 18/1/2023 (tức ngày 27 âm lịch) đến hết ngày 26/1/2023 (tức ngày 05 âm lịch).
Tuy nhiên, mới đây, PVcomBank đã thông báo sẽ phục vụ khách hàng đến giao dịch tại quầy trong ngày 20/1/2023 và 21/1/2023 (tức ngày 29 và ngày 30 âm lịch) tại hầu hết các Chi nhánh, Phòng Giao dịch của ngân hàng trên cả nước.
Trong đó, PVcomBank Hội sở, PVcomBank Hà Nội, PVcomBank Hồ Chí Minh và PVcomBank Cần Thơ sẽ làm việc tới 16h00 ngày 30 Tết trong khi hầu hết các Chi nhánh, Phòng giao dịch khác sẽ phục vụ khách hàng đến hết sáng ngày 30 Tết.
Ngày 27/01/2023 (tức mùng 6 âm lịch), các hoạt động giao dịch tại quầy của PVcombank sẽ trở lại hoạt động bình thường.
Nói về việc tiên phong mở cửa phục vụ khách hàng tới 30 Tết, đại diện Ban Điều hành PVcomBank chia sẻ: “Qua quan sát, thống kê hàng năm, PVcomBank nhận thấy nhu cầu cũng như số lượng giao dịch những ngày sát Tết Nguyên đán thường tăng đột biến, nhất là ngày 29, 30 tháng Chạp do đây mới là thời điểm người dân chính thức được nghỉ và có nhu cầu chi tiêu, mua sắm cao.
Vì thế, ngân hàng quyết định mở cửa giao dịch đến ngày 30 Tết để phục vụ tối đa nhu cầu việc thực hiện các giao dịch tài chính của khách hàng và người dân, từ gửi tiết kiệm, thanh toán đến chuyển khoản, sao kê".
EUR/USD
1.0717
-0.0002 (-0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/USD
1.0717
-0.0002 (-0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
GBP/USD
1.2361
+0.0021 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (11)
Sell (0)
USD/JPY
140.22
-0.38 (-0.27%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.6539
+0.0017 (+0.26%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
USD/CAD
1.3590
-0.0021 (-0.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
EUR/JPY
150.26
-0.49 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
EUR/CHF
0.9685
-0.0024 (-0.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Gold Futures
1,960.60
-2.50 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
23.277
-0.083 (-0.36%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Copper Futures
3.6648
-0.0172 (-0.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Crude Oil WTI Futures
72.79
+0.12 (+0.17%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
Brent Oil Futures
76.95
-0.03 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.354
-0.063 (-2.61%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
US Coffee C Futures
180.75
-1.95 (-1.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,320.01
+50.37 (+1.18%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
S&P 500
4,205.45
+54.17 (+1.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
DAX
15,952.73
-31.24 (-0.20%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
FTSE 100
7,627.20
+56.33 (+0.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Hang Seng
18,551.11
-195.81 (-1.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
US Small Cap 2000
1,773.02
+18.42 (+1.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,180.10
-11.00 (-0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
46.705
-0.205 (-0.44%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
54.35
-0.05 (-0.09%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Allianz SE VNA O.N.
207.75
+0.35 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Adidas AG
154.32
-1.12 (-0.72%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Lufthansa AG
9.196
-0.026 (-0.28%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Siemens AG Class N
156.00
-0.68 (-0.43%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
9.690
-0.052 (-0.53%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0717 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2361 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 140.22 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6539 | Buy | |||
USD/CAD | 1.3590 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 150.26 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9685 | Sell |
Gold | 1,960.60 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.277 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6648 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 72.79 | Sell | |||
Brent Oil | 76.95 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.354 | Neutral | |||
US Coffee C | 180.75 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,320.01 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,205.45 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,952.73 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,627.20 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 18,551.11 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,773.02 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,180.10 | ↑ Buy |
BASF | 46.705 | Neutral | |||
Bayer | 54.35 | Buy | |||
Allianz | 207.75 | ↑ Buy | |||
Adidas | 154.32 | Sell | |||
Lufthansa | 9.196 | Sell | |||
Siemens AG | 156.00 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.690 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640/ 6,680 (0/ 0) # 1,138 |
SJC HCM | 6,640/ 6,700 (0/ 0) # 1,157 |
SJC Hanoi | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,159 |
SJC Danang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,159 |
SJC Nhatrang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,159 |
SJC Cantho | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,159 |
Cập nhật 30-05-2023 07:53:54 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,941.98 | -1.99 | -0.10% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.270 | 22.710 |
RON 95-III | 21.490 | 21.910 |
E5 RON 92-II | 20.480 | 20.880 |
DO 0.05S | 17.950 | 18.300 |
DO 0,001S-V | 18.810 | 19.180 |
Dầu hỏa 2-K | 17.960 | 18.310 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $72.85 | -7.67 | -0.10% |
Brent | $76.97 | -7.66 | -0.09% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.526,45 | 25.899,79 |
GBP | 28.234,82 | 29.438,76 |
JPY | 162,18 | 171,70 |
KRW | 15,30 | 18,65 |
Cập nhật lúc 07:45:40 30/05/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |