



Từ ngày 10/1/2023, Nhà máy In tiền Quốc gia có tân tổng giám đốc và hai phó tổng giám đốc mới. Mới đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tổ chức Hội nghị công bố và trao các Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ nhiệm Thành viên Hội đồng thành viên – Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, thành viên Ban Kiểm soát, Nhà máy In tiền Quốc gia.
Theo đó, ông Nguyễn Văn Long, Phó tổng giám đốc phụ trách ban điều hành Nhà máy In tiền Quốc gia được giao đảm nhiệm vị trí Thành viên Hội đồng thành viên - Tổng giám đốc từ 10/1/2023. Trước đó, ông cũng đã phụ trách điều hành nhà máy từ 2019 đến nay.
Phó thống đốc Đào Minh Tú trao quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc Nhà máy in tiền quốc gia cho ông Nguyễn Văn Long.Ngoài tân tổng giám đốc, ban điều hành cũng có hai phó tổng giám đốc vừa được bổ nhiệm. Đó là ông Trần Duy Dưỡng (vốn là Trưởng phòng kế hoạch và điều độ sản xuất) và bà Phan Thị Hồng Thắm (từng là Kế toán trưởng).
Bên cạnh đó, nhà máy cũng vừa bổ nhiệm ông Nguyễn Trọng Yên, Trưởng phòng Kiểm soát nội bộ, giữ chức vụ Trưởng Ban kiểm soát; ông Chu Sỹ Thế, Trưởng phòng phòng Kiểm toán Công nghệ thông tin và ngoại hối thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ, giữ chức vụ Thành viên Ban Kiểm soát.
Các quyết định bổ nhiệm có hiệu lực từ ngày 10/1/2023 và thời hạn giữ chức vụ là 5 năm.
Năm 2019, thu nhập bình quân của cấp độ quản lý nhà máy dao động từ 11 - 50 triệu đồng/tháng. Trong đó, vị trí tổng giám đốc và phó giám đốc có thu nhập tháng từ 40 - 44 triệu đồng.
Nhà máy In tiền quốc gia là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm 100% vốn điều lệ. Nhà máy phụ trách in, đúc tiền, sản xuất vàng miếng, vật phẩm, lưu niệm bằng vàng và các loại giấy tờ có giá theo kế hoạch được giao của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Nhà máy là doanh nghiệp sản xuất đặc biệt, hoạt động không vì lợi nhuận, báo cáo tài chính cũng nằm vào diện danh mục tài liệu bí mật nhà nước từ ngày 21/12/2020. Trước đó, theo số liệu tài chính do nhà máy công bố, giai đoạn 2013-2018, nhà máy có lợi nhuận hàng chục tỷ đồng mỗi năm. Trong nửa đầu năm 2019, nhà máy lỗ 11,2 tỷ đồng.
EUR/USD
1.0872
-0.0009 (-0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
EUR/USD
1.0872
-0.0009 (-0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
GBP/USD
1.2672
-0.0027 (-0.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
USD/JPY
146.64
-0.17 (-0.12%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
AUD/USD
0.6653
-0.0019 (-0.28%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
USD/CAD
1.3527
+0.0029 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/JPY
159.43
-0.17 (-0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9482
+0.0015 (+0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Gold Futures
2,085.10
-4.60 (-0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
25.718
-0.139 (-0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Copper Futures
3.8647
-0.0668 (-1.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
74.01
-0.06 (-0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
78.85
-0.03 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Natural Gas Futures
2.720
-0.094 (-3.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Coffee C Futures
179.68
-4.67 (-2.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,413.75
-4.76 (-0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,594.63
+26.83 (+0.59%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
16,414.78
+17.26 (+0.11%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
FTSE 100
7,501.67
-27.68 (-0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Hang Seng
16,650.00
-197.00 (-1.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,862.64
+53.62 (+2.96%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
IBEX 35
10,166.12
+25.32 (+0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
43.570
+0.330 (+0.76%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Bayer AG NA
30.77
-0.34 (-1.09%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
234.18
-1.07 (-0.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Adidas AG
194.20
-0.04 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Lufthansa AG
8.310
+0.088 (+1.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Siemens AG Class N
157.40
+1.40 (+0.90%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
11.523
+0.003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0872 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2672 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 146.64 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6653 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3527 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 159.43 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9482 | ↑ Buy |
Gold | 2,085.10 | ↑ Sell | |||
Silver | 25.718 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.8647 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 74.01 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 78.85 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.720 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 179.68 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,413.75 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,594.63 | ↑ Buy | |||
DAX | 16,414.78 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,501.67 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 16,650.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,862.64 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 10,166.12 | ↑ Buy |
BASF | 43.570 | ↑ Buy | |||
Bayer | 30.77 | ↑ Buy | |||
Allianz | 234.18 | ↑ Sell | |||
Adidas | 194.20 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 8.310 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 157.40 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 11.523 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,300![]() ![]() (80 ![]() ![]() |
SJC HCM | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Danang | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
Cập nhật 04-12-2023 20:28:37 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,068.86 | -49.84 | -2.35% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $73.52 | -1.77 | -0.02% |
Brent | $78.18 | -1.87 | -0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.035,00 | 24.405,00 |
EUR | 25.651,08 | 27.059,61 |
GBP | 29.908,55 | 31.182,20 |
JPY | 160,44 | 169,83 |
KRW | 16,06 | 19,46 |
Cập nhật lúc 18:54:29 04/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |