


Vietstock - Ông lớn khu công nghiệp Amata sẽ đầu tư mạnh vào Việt Nam và Lào
Amata, tập đoàn phát triển khu công nghiệp lớn nhất tại Thái Lan, vừa điều chỉnh kế hoạch mở rộng kinh doanh năm 2023, với trọng tâm đầu tư chuyển hướng sang Việt Nam và Lào.
Viboon Kromadit, Giám đốc tiếp thị của Amata |
“Khi lên kế hoạch mở rộng, chúng tôi đã xác định tập trung vào toàn bộ khu vực sông Mekong”, Viboon Kromadit, Giám đốc tiếp thị của Amata, cho hay. “Trong năm nay, Amata vẫn tập trung vào Việt Nam. Trong khi đó, Lào cũng nổi lên như một quốc gia thú vị mà chúng tôi mới gia nhập vào năm 2022. Chúng tôi sẽ sớm bắt đầu phát triển một khu công nghiệp ở đó”.
Amata lên kế hoạch chi tiêu khoảng 5 tỷ Baht (144 triệu USD) để đầu tư vào tài sản cố định trong năm 2023. Trong đó, hơn 50% vốn sẽ dùng để phát triển công nghiệp ở Việt Nam, 20% vốn cho các kế hoạch ở Thái Lan và phần còn lại sẽ dành cho dự án mới ở Lào.
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân khoảng 8% mỗi năm và có ưu thế về lực lượng lao động trẻ, chi phí thấp, Việt Nam đã thu hút nhiều nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới.
Tại Việt Nam, Amata đã và đang đẩy mạnh đầu tư để gia tăng quỹ đất nhằm mở rộng các khu công nghiệp, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, nhất là từ các công ty trong ngành thâm dụng lao động đang có ý định chuyển hướng sang Việt Nam.
Amata hiện có 3 khu công nghiệp ở phía Bắc và phía Nam Việt Nam với tổng diện tích khoảng 18.3 km2. Với hơn 190 nhà đầu tư trong các khu công nghiệp đã mang lại cho “ông lớn” này số vốn FDI lên tới hơn 4 tỉ USD.
Năm ngoái, Amata bắt đầu phát triển khu công nghiệp Amata City Natuey ở Lào. Hiện quốc gia này đang nổi lên như một nơi sản xuất đầy hứa hẹn nhờ tuyến đường sắt cao tốc nối với Trung Quốc.
Ở Thái Lan, Amata không còn đặt mục tiêu mở rộng quỹ đất lên hàng đầu vào thời điểm này, vì tập đoàn đang sở hữu tới 28.3 km2 đất ở các tỉnh Chonburi và Rayong – nơi có khoảng 1,100 nhà máy.
Thay vào đó, tập đoàn cho biết sẽ chi tiền vào cơ sở hạ tầng, đặc biệt là mạng 5G và năng lượng tái tạo – được kỳ vọng sẽ hỗ trợ mô hình kinh tế xanh của Thái Lan.
Vũ Hạo (Theo Nikke Asia)
EUR/USD
1.0718
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/USD
1.0718
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
GBP/USD
1.2346
+0.0006 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
USD/JPY
140.25
-0.35 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
AUD/USD
0.6544
+0.0022 (+0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
USD/CAD
1.3594
-0.0017 (-0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (2)
EUR/JPY
150.31
-0.44 (-0.29%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/CHF
0.9682
-0.0027 (-0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Gold Futures
1,963.05
-0.05 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Silver Futures
23.390
+0.030 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Copper Futures
3.6803
-0.0017 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Crude Oil WTI Futures
72.74
+0.07 (+0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Brent Oil Futures
76.95
-0.03 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.438
+0.021 (+0.87%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
US Coffee C Futures
180.75
-1.95 (-1.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,338.55
+1.05 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,205.45
+54.17 (+1.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
DAX
15,995.35
+11.38 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
FTSE 100
7,627.20
+56.33 (+0.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Hang Seng
18,551.11
-195.81 (-1.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
US Small Cap 2000
1,773.02
+18.42 (+1.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,193.64
+2.54 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
BASF SE NA O.N.
46.915
+0.005 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Bayer AG NA
54.57
+0.17 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
207.63
+0.23 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Adidas AG
155.05
-0.39 (-0.25%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
9.235
+0.013 (+0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Siemens AG Class N
156.70
+0.02 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.730
-0.012 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
EUR/USD | 1.0718 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2346 | Neutral | |||
USD/JPY | 140.25 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6544 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3594 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 150.31 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9682 | ↑ Sell |
Gold | 1,963.05 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.390 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6803 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 72.74 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 76.95 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.438 | Neutral | |||
US Coffee C | 180.75 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,338.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,205.45 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,995.35 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,627.20 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 18,551.11 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,773.02 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,193.64 | ↑ Sell |
BASF | 46.915 | ↑ Sell | |||
Bayer | 54.57 | ↑ Buy | |||
Allianz | 207.63 | ↑ Sell | |||
Adidas | 155.05 | Buy | |||
Lufthansa | 9.235 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 156.70 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.730 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,640![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,640![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,640![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,640![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,640![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 29-05-2023 16:24:05 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,945.19 | +1.22 | 0.06% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.270 | 22.710 |
RON 95-III | 21.490 | 21.910 |
E5 RON 92-II | 20.480 | 20.880 |
DO 0.05S | 17.950 | 18.300 |
DO 0,001S-V | 18.810 | 19.180 |
Dầu hỏa 2-K | 17.960 | 18.310 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $72.85 | -7.68 | -0.10% |
Brent | $77.03 | -7.6 | -0.09% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.526,45 | 25.899,79 |
GBP | 28.234,82 | 29.438,76 |
JPY | 162,18 | 171,70 |
KRW | 15,30 | 18,65 |
Cập nhật lúc 16:17:23 29/05/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |