net_left Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà ký quyết định đầu tư 22.690 tỉ đồng xây cao tốc dài 121 km

AiVIF - Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà ký quyết định đầu tư 22.690 tỉ đồng xây cao tốc dài 121 kmPhó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà vừa ký quyết định điều chỉnh chủ trương đầu...
Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà ký quyết định đầu tư 22.690 tỉ đồng xây cao tốc dài 121 km Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà ký quyết định đầu tư 22.690 tỉ đồng xây cao tốc dài 121 km

AiVIF - Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà ký quyết định đầu tư 22.690 tỉ đồng xây cao tốc dài 121 km

Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà vừa ký quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh theo hình thức PPP với tổng mức đầu tư gần 22.700 tỉ đồng

Ngày 16-1, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà ký Quyết định số 20/QĐ-TTg về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư (PPP).

Phối cảnh dự án cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh

Theo đó, điều chỉnh phạm vi dự án, cụ thể, tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh có chiều dài khoảng 121,06 km, trong đó, địa phận tỉnh Lạng Sơn khoảng 52 km (đi qua huyện Văn Lãng, huyện Tràng Định) và địa phận tỉnh Cao Bằng khoảng 69,06 km (đi qua huyện Thạch An, huyện Quảng Hòa, huyện Trùng Khánh). Việc đầu tư xây dựng tuyến nối cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh với TP Cao Bằng, giao UBND tỉnh Cao Bằng nghiên cứu, rà soát, huy động nguồn lực, đầu tư thành một dự án độc lập.

Điều chỉnh quy mô phân kỳ của dự án, Giai đoạn 1 đầu tư khoảng 93,35 km (từ Km0+00 tại nút giao khu vực cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn đến khoảng Km93+350 điểm giao với quốc lộ 3 huyện Quảng Hoà, tỉnh Cao Bằng). Giai đoạn 2, đầu tư tiếp khoảng 27,71 km (từ khoảng Km93+350 điểm cuối giai đoạn 1 đến Km121+060, điểm cuối tại ranh giới quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trùng Khánh)

Điều chỉnh tổng mức đầu tư sơ bộ là 22.690 tỉ đồng, trong đó giai đoạn 1 khoảng 13.174 tỉ đồng (phần vốn do nhà đầu tư huy động là 6.594 tỉ đồng, vốn nhà nước tham gia trong dự án 6.580 tỉ đồng). Giai đoạn 2 khoảng 9.516 tỉ đồng (từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác). Thời gian thực hiện dự án giai đoạn 1 từ năm 2020 - 2025, giai đoạn 2 sau năm 2025.

Phối cảnh dự án cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh

Về cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu áp dụng cơ chế chia sẻ doanh thu cho dự án theo quy định tại Điều 82 Luật PPP và nguồn chi trả cho phần giảm doanh thu là dự phòng ngân sách trung ương.

Tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh được Bộ Giao thông vận tải lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, dự án có chiều dài 144 km, với tổng vốn đầu tư trên 47.000 tỉ đồng hồi tháng 3-2016. Đây là dự án rất khó khăn cả về địa hình, địa chất, yếu tố kỹ thuật, thủ tục pháp lý, đặc biệt là nhu cầu vốn rất lớn. Đã có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm, đến tìm hiểu, khảo sát nhưng họ đều không quay trở lại, vì thế dự án vẫn chưa thể triển khai thực hiện.

Cuối năm 2018, tỉnh Cao Bằng mời Tập đoàn Đèo Cả tham gia nghiên cứu triển khai Dự án. Với kinh nghiệm xây dựng thành công các công trình giao thông trọng điểm của ngành giao thông như hầm Cổ Mã, Đèo Cả, Cù Mông, Hải Vân, cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn, cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận, cầu Cửa Lục, hầm Bao biển…

Theo phương án điều chỉnh, dự án cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh có tổng chiều dài hơn 121 km, trong đó, giai đoạn 1 sẽ đầu tư với chiều dài hơn 93 km - Ảnh phối cảnh dự án.

Tập đoàn Đèo Cả đề xuất phương án điều chỉnh hướng tuyến với 6 hầm xuyên núi cùng các cầu vượt thung lũng, rút ngắn 23 km chiều dài tuyến xuống còn 121 km, giảm tổng mức đầu tư xuống còn khoảng gần 23.000 tỉ đồng, giảm gần một nửa so với phương án ban đầu. Đến, tháng 8-2020, cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư theo hình thức đối tác công tư tại Quyết định số 1212/QĐ-TTg.

Ngày 15-11-2021, trong buổi làm việc với tỉnh Cao Bằng, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính nhấn mạnh vai trò của tuyến cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh và Tập đoàn Đèo Cả đã được Thủ tướng Chính phủ tin tưởng, giao tập trung thực hiện dự án này. Thời gian qua, Tập đoàn Đèo Cả tiếp thu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ "đã nói là phải làm" và cùng tỉnh Cao Bằng vừa làm vừa tháo gỡ khó khăn, nghiên cứu tiết giảm tổng mức đầu tư, kiên trì đề xuất các giải pháp để dự án trở nên khả thi.

Văn Duẩn

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
23-03-2023 21:52:20 (UTC+7)

EUR/USD

1.0893

+0.0038 (+0.35%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0893

+0.0038 (+0.35%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2316

+0.0052 (+0.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

131.26

-0.18 (-0.14%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

AUD/USD

0.6720

+0.0038 (+0.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

USD/CAD

1.3639

-0.0088 (-0.64%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/JPY

142.98

+0.29 (+0.21%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9954

-0.0003 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Gold Futures

1,984.20

+34.60 (+1.77%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Silver Futures

23.207

+0.421 (+1.85%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

4.1080

+0.0635 (+1.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

71.34

+0.44 (+0.62%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Brent Oil Futures

77.13

+0.44 (+0.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Natural Gas Futures

2.232

+0.061 (+2.81%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

US Coffee C Futures

174.63

-3.37 (-1.89%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

4,207.25

+11.55 (+0.28%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

3,995.38

+58.41 (+1.48%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

DAX

15,225.55

+9.36 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,519.53

-47.31 (-0.63%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Hang Seng

20,049.64

+458.21 (+2.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Small Cap 2000

1,768.95

+35.61 (+2.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

IBEX 35

9,015.83

+6.53 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (11)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

46.530

-0.030 (-0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Bayer AG NA

56.00

-0.63 (-1.11%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

207.60

-0.50 (-0.24%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Adidas AG

142.05

+1.05 (+0.74%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

9.913

+0.035 (+0.35%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Siemens AG Class N

144.75

-0.19 (-0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

9.465

-0.178 (-1.85%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0893 ↑ Buy  
    GBP/USD 1.2316 ↑ Buy  
    USD/JPY 131.26 Buy  
    AUD/USD 0.6720 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3639 ↑ Sell  
    EUR/JPY 142.98 Buy  
    EUR/CHF 0.9954 ↑ Sell  
    Gold 1,984.20 Sell  
    Silver 23.207 ↑ Sell  
    Copper 4.1080 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 71.34 ↑ Buy  
    Brent Oil 77.13 ↑ Buy  
    Natural Gas 2.232 ↑ Buy  
    US Coffee C 174.63 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 4,207.25 ↑ Buy  
    S&P 500 3,995.38 ↑ Buy  
    DAX 15,225.55 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,519.53 ↑ Buy  
    Hang Seng 20,049.64 ↑ Buy  
    Small Cap 2000 1,768.95 ↑ Buy  
    IBEX 35 9,015.83 ↑ Buy  
    BASF 46.530 ↑ Buy  
    Bayer 56.00 Neutral  
    Allianz 207.60 ↑ Buy  
    Adidas 142.05 ↑ Buy  
    Lufthansa 9.913 ↑ Buy  
    Siemens AG 144.75 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 9.465 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,660/ 6,710
(10/ 10) # 1,070
SJC HCM6,655/ 6,725
(10/ 10) # 1,085
SJC Hanoi6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Danang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Nhatrang6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
SJC Cantho6,655/ 6,727
(10/ 10) # 1,087
Cập nhật 23-03-2023 21:52:22
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,982.17 +12.4 0.63%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $71.25 -1.09 -1.56%
Brent $76.68 -1.19 -1.57%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.300,0023.670,00
EUR25.009,8726.410,24
GBP28.229,1229.432,78
JPY174,87185,12
KRW15,8919,36
Cập nhật lúc 18:50:17 23/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán