net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán

Quy định mới tạo thuận lợi cho người mắc COVID-19 hưởng BHXH

07 Tháng Giêng 2023
Quy định mới tạo thuận lợi cho người mắc COVID-19 hưởng BHXH Quy định mới tạo thuận lợi cho người mắc COVID-19 hưởng BHXH

Vietstock - Quy định mới tạo thuận lợi cho người mắc COVID-19 hưởng BHXH

Người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm cấp giấy ra viện và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho người bệnh COVID-19 sau khi kết thúc điều trị.

Thông tư 18/2022/TT-BYT của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế vừa ban hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hưởng chính sách BHXH khi bị ốm đau, mắc COVID-19 điều trị tại cơ sở y tế, bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp.

Điều trị bệnh nhân COVID-19 tại cơ sở y tế

Theo đó, việc cấp giấy ra viện và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với người nhiễm COVID-19 điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Thông tư 18 có bổ sung một số quy định cụ thể như:

Về đối tượng cấp, là người nhiễm COVID-19 điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể, ngoài những người điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; còn có người nhiễm COVID-19 điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 được thành lập theo quy định như: Bệnh viện dã chiến điều trị COVID-19; Bệnh viện điều trị COVID-19; Bệnh viện hồi sức cấp cứu COVID-19; Trung tâm hồi sức tích cực người bệnh COVID-19.

Về thẩm quyền cấp, người đứng đầu các cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm cấp giấy ra viện và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho người bệnh sau khi kết thúc điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Trường hợp người lao động đã điều trị COVID-19 nhưng chưa được cấp giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người lao động đã điều trị COVID-19 căn cứ đề nghị của người đó và hồ sơ bệnh án để cấp giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Đối với giấy ra viện ghi ngày vào viện và ngày ra viện ghi theo hồ sơ bệnh án điều trị nội trú; ngày, tháng, năm trên phần chữ ký của người hành nghề theo ngày cấp.

Trường hợp cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã giải thể, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được giao phụ trách quản lý, điều hành cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy chịu trách nhiệm cấp hoặc cấp lại hoặc cấp mới giấy ra viện, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho người bệnh…

N.Dung

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
30-09-2023 03:29:05 (UTC+7)

EUR/USD

1.0573

+0.0014 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/USD

1.0573

+0.0014 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

GBP/USD

1.2203

+0.0006 (+0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/JPY

149.41

+0.12 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

AUD/USD

0.6434

+0.0011 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

USD/CAD

1.3578

+0.0092 (+0.68%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/JPY

157.98

+0.23 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9676

+0.0009 (+0.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

Gold Futures

1,864.95

-13.65 (-0.73%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Silver Futures

22.383

-0.358 (-1.57%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Copper Futures

3.7328

+0.0248 (+0.67%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.88

-0.83 (-0.91%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

Brent Oil Futures

92.28

-0.82 (-0.88%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Natural Gas Futures

2.938

-0.007 (-0.24%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

US Coffee C Futures

145.23

-1.97 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,288.05

-11.65 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,781.00

-13.31 (-0.74%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

 EUR/USD1.0573↑ Buy
 GBP/USD1.2203↑ Buy
 USD/JPY149.41↑ Sell
 AUD/USD0.6434↑ Buy
 USD/CAD1.3578Sell
 EUR/JPY157.98↑ Buy
 EUR/CHF0.9676Neutral
 Gold1,864.95↑ Buy
 Silver22.383Buy
 Copper3.7328↑ Buy
 Crude Oil WTI90.88↑ Sell
 Brent Oil92.28↑ Sell
 Natural Gas2.938↑ Buy
 US Coffee C145.23↑ Sell
 Euro Stoxx 504,173.35↑ Sell
 S&P 5004,288.05↑ Sell
 DAX15,386.58↑ Sell
 FTSE 1007,608.08↑ Sell
 Hang Seng17,822.00Buy
 Small Cap 20001,781.00↑ Sell
 IBEX 359,428.00↑ Sell
 BASF42.950↑ Sell
 Bayer45.45↑ Sell
 Allianz225.70Sell
 Adidas166.62↑ Sell
 Lufthansa7.506Neutral
 Siemens AG135.66↑ Sell
 Deutsche Bank AG10.450↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(0/ 0) # 1,361
SJC HCM6,820/ 6,890
(0/ 0) # 1,372
SJC Hanoi6,820/ 6,892
(0/ 0) # 1,374
SJC Danang6,820/ 6,892
(0/ 0) # 1,374
SJC Nhatrang6,820/ 6,892
(0/ 0) # 1,374
SJC Cantho6,820/ 6,892
(0/ 0) # 1,374
Cập nhật 30-09-2023 03:29:09
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,848.79-17.95-0.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$89.98+7.970.10%
Brent$92.02+6.360.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 18:53:44 29/09/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán