



Vietstock - Quy định mới tạo thuận lợi cho người mắc COVID-19 hưởng BHXH
Người đứng đầu cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm cấp giấy ra viện và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho người bệnh COVID-19 sau khi kết thúc điều trị.
Thông tư 18/2022/TT-BYT của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế vừa ban hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động hưởng chính sách BHXH khi bị ốm đau, mắc COVID-19 điều trị tại cơ sở y tế, bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp.
Điều trị bệnh nhân COVID-19 tại cơ sở y tế |
Theo đó, việc cấp giấy ra viện và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với người nhiễm COVID-19 điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Thông tư 18 có bổ sung một số quy định cụ thể như:
Về đối tượng cấp, là người nhiễm COVID-19 điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể, ngoài những người điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; còn có người nhiễm COVID-19 điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 được thành lập theo quy định như: Bệnh viện dã chiến điều trị COVID-19; Bệnh viện điều trị COVID-19; Bệnh viện hồi sức cấp cứu COVID-19; Trung tâm hồi sức tích cực người bệnh COVID-19.
Về thẩm quyền cấp, người đứng đầu các cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm cấp giấy ra viện và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho người bệnh sau khi kết thúc điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trường hợp người lao động đã điều trị COVID-19 nhưng chưa được cấp giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người lao động đã điều trị COVID-19 căn cứ đề nghị của người đó và hồ sơ bệnh án để cấp giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Đối với giấy ra viện ghi ngày vào viện và ngày ra viện ghi theo hồ sơ bệnh án điều trị nội trú; ngày, tháng, năm trên phần chữ ký của người hành nghề theo ngày cấp.
Trường hợp cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 đã giải thể, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được giao phụ trách quản lý, điều hành cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy chịu trách nhiệm cấp hoặc cấp lại hoặc cấp mới giấy ra viện, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho người bệnh…
N.Dung
EUR/USD
1.0573
+0.0014 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD
1.0573
+0.0014 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
GBP/USD
1.2203
+0.0006 (+0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
149.41
+0.12 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
AUD/USD
0.6434
+0.0011 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
USD/CAD
1.3578
+0.0092 (+0.68%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/JPY
157.98
+0.23 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9676
+0.0009 (+0.09%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
Gold Futures
1,864.95
-13.65 (-0.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Silver Futures
22.383
-0.358 (-1.57%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Copper Futures
3.7328
+0.0248 (+0.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
90.88
-0.83 (-0.91%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
Brent Oil Futures
92.28
-0.82 (-0.88%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Natural Gas Futures
2.938
-0.007 (-0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
US Coffee C Futures
145.23
-1.97 (-1.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,173.35
+11.79 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,288.05
-11.65 (-0.27%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
DAX
15,386.58
+63.08 (+0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
FTSE 100
7,608.08
+6.23 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,822.00
+471.00 (+2.71%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,781.00
-13.31 (-0.74%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
IBEX 35
9,428.00
+1.20 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
BASF SE NA O.N.
42.950
+0.305 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Bayer AG NA
45.45
+0.10 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
225.70
-2.85 (-1.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Adidas AG
166.62
+9.76 (+6.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
7.506
-0.023 (-0.31%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
135.66
+0.08 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
10.450
+0.068 (+0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0573 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2203 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 149.41 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6434 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3578 | Sell | |||
EUR/JPY | 157.98 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9676 | Neutral |
Gold | 1,864.95 | ↑ Buy | |||
Silver | 22.383 | Buy | |||
Copper | 3.7328 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 90.88 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 92.28 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.938 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 145.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,173.35 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,288.05 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,386.58 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,608.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,822.00 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,781.00 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,428.00 | ↑ Sell |
BASF | 42.950 | ↑ Sell | |||
Bayer | 45.45 | ↑ Sell | |||
Allianz | 225.70 | Sell | |||
Adidas | 166.62 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.506 | Neutral | |||
Siemens AG | 135.66 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 10.450 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,880 (0/ 0) # 1,361 |
SJC HCM | 6,820/ 6,890 (0/ 0) # 1,372 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Danang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
Cập nhật 30-09-2023 03:29:09 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,848.79 | -17.95 | -0.96% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.98 | +7.97 | 0.10% |
Brent | $92.02 | +6.36 | 0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.090,00 | 24.460,00 |
EUR | 25.089,27 | 26.466,85 |
GBP | 28.963,54 | 30.196,84 |
JPY | 158,64 | 167,93 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 18:53:44 29/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |