

Vietstock - Rút tiết kiệm một phần trước hạn vẫn được hưởng lãi cao
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hành Thông tư 04/2022/TT-NHNN quy định về việc áp dụng lãi suất rút trước hạn tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Một trong những thay đổi quan trọng theo Thông tư 04, đó là trường hợp khách hàng rút trước hạn toàn bộ tiền gửi, tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất tối đa bằng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp nhất của tổ chức tín dụng đó theo đối tượng khách hàng và/hoặc theo loại đồng tiền đã gửi tại thời điểm rút trước hạn.
Trường hợp khách hàng rút trước hạn một phần tiền gửi, với phần tiền gửi rút trước hạn, tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất tối đa bằng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp nhất của tổ chức tín dụng đó theo đối tượng khách hàng hoặc theo loại đồng tiền đã gửi tại thời điểm rút trước hạn tiền gửi.
Đối với phần tiền gửi còn lại, tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất đang áp dụng với khoản tiền gửi rút trước hạn một phần.
Thông tư áp dụng đối với 4 hình thức đó là tiết kiệm có kỳ hạn; tiền gửi có kỳ hạn; chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và trái phiếu do tổ chức tín dụng phát hành; các hình thức nhận tiền gửi có kỳ hạn khác theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2022 và thay thế Thông tư số 04/2011/TT-NHNN ban hành ngày 10/03/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định áp dụng lãi suất trong trường hợp tổ chức, cá nhân rút tiền gửi trước hạn tại tổ chức tín dụng.
Đối với các thỏa thuận lãi suất rút trước hạn tiền gửi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã cam kết cho đến ngày đến hạn, ngày chi trả hoặc ngày thanh toán của khoản tiền gửi hoặc thỏa thuận thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
NHNN cho biết, quy định cụ thể về việc rút một phần hoặc toàn bộ tiền gửi trước hạn sẽ tạo cơ sở pháp lý cho các tổ chức tín dụng áp dụng thống nhất quy định lãi suất đối với trường hợp rút tiền gửi trước hạn; đồng thời, tạo điều kiện để tổ chức tín dụng phát triển các sản phẩm huy động vốn ngày càng đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường trong bối cảnh thị trường tiền tệ hiện nay.
Hàn Đông
EUR/USD
1.0152
-0.0029 (-0.28%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD
1.0152
-0.0029 (-0.28%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
GBP/USD
1.2002
+0.0072 (+0.60%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
USD/JPY
136.04
+0.10 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
AUD/USD
0.6834
+0.0059 (+0.87%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/CAD
1.2987
-0.0049 (-0.38%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/JPY
138.11
-0.26 (-0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9893
+0.0013 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,738.90
+2.40 (+0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Silver Futures
19.177
+0.018 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
3.5575
+0.1495 (+4.39%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
103.42
+4.89 (+4.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Brent Oil Futures
105.33
+4.64 (+4.61%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Natural Gas Futures
6.222
+0.712 (+12.92%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
US Coffee C Futures
218.53
-0.67 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
3,488.50
+66.66 (+1.95%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
3,891.14
+46.06 (+1.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
12,843.22
+248.70 (+1.97%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
FTSE 100
7,189.08
+81.31 (+1.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
21,643.58
+56.92 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,767.10
+36.87 (+2.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
IBEX 35
8,122.50
+173.90 (+2.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
41.300
+1.550 (+3.90%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Bayer AG NA
56.59
+0.40 (+0.71%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Allianz SE VNA O.N.
178.46
+2.96 (+1.69%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Adidas AG
169.28
+4.74 (+2.88%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
5.764
+0.254 (+4.61%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Siemens AG Class N
97.71
+1.66 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
7.983
+0.295 (+3.84%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/USD | 1.0152 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2002 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 136.04 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6834 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2987 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 138.11 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9893 | ↑ Buy |
Gold | 1,738.90 | ↑ Sell | |||
Silver | 19.177 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.5575 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 103.42 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 105.33 | Neutral | |||
Natural Gas | 6.222 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 218.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,488.50 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 3,891.14 | ↑ Buy | |||
DAX | 12,843.22 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,189.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 21,643.58 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,767.10 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,122.50 | ↑ Buy |
BASF | 41.300 | ↑ Buy | |||
Bayer | 56.59 | Sell | |||
Allianz | 178.46 | Buy | |||
Adidas | 169.28 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 5.764 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 97.71 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 7.983 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,765/ 6,825 (0/ 0) # 1,893 |
SJC HCM | 6,785/ 6,845 (0/ 0) # 1,914 |
SJC Hanoi | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
SJC Danang | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
SJC Nhatrang | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
SJC Cantho | 6,785/ 6,847 (0/ 0) # 1,916 |
Cập nhật 08-07-2022 00:39:17 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,740.20 | -24.71 | -1.40% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 33.360 | 34.020 |
RON 95-III | 32.760 | 33.410 |
E5 RON 92-II | 30.890 | 31.500 |
DO 0.05S | 29.610 | 30.200 |
DO 0,001S-V | 30.410 | 31.010 |
Dầu hỏa 2-K | 28.350 | 28.910 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $103.33 | +0.25 | 0.24% |
Brent | $105.23 | +0.1 | 0.10% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.180,00 | 23.490,00 |
EUR | 23.177,95 | 24.476,02 |
GBP | 27.204,75 | 28.365,03 |
JPY | 166,93 | 176,72 |
KRW | 15,53 | 18,93 |
Cập nhật lúc 18:49:11 07/07/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |