



Trong năm 2022, VND (HM:VND) mất giá khoảng 3,5% – thấp hơn nhiều so với các đồng tiền khác trên thế giới và khu vực. Theo báo cáo cập nhật mới tại SSI (HM:SSI), trong tuần trước, tâm điểm trên thị trường tập trung vào các chính sách mở cửa của Trung Quốc, bao gồm loại bỏ yêu cầu xét nghiệm hàng loạt và ngừng thực hiện các biện pháp phong tỏa hay kiểm dịch hàng loạt.
Trong bình luận công khai đầu tiên kể từ khi thay đổi chính sách, Chủ tịch Trung Quốc cũng đã kêu gọi sự đoàn kết khi Trung Quốc bước vào giai đoạn mới, trong bối cảnh người tiêu dùng vẫn khá cảnh giác khi số ca nhiễm Covid gia tăng.
Trong khi đó, trên thị trường Mỹ, không có quá nhiều số liệu kinh tế của Mỹ được công bố mà tâm điểm sẽ tập trung trong tuần này, với việc công bố dữ liệu việc làm quan trọng (yếu tố về thị trường lao động sẽ quyết định đến chính sách sắp tới của Fed).
Đồng USD giảm nhẹ trong tuần qua (-0,8%), trong khi các đồng tiền chủ chốt khác đều tăng giá so với USD như JPY 1,35%, EUR +0,83%,…
Trên thị trường trong nước, tỷ giá niêm yết tại các NHTM và tỷ giá liên ngân hàng dao động trên biên độ hẹp, giảm khoảng 0,2% so với cuối tuần trước trong khi đó tỷ giá chợ đen ghi nhận mức giảm mạnh hơn, khi giảm tới 225 đồng và hiện chỉ còn giao dịch ở mức VND 23.750 – tương đương với tỷ giá trên thị trường niêm yết.
Bên cạnh đó, các yếu tố cơ bản liên quan đến nguồn cung ngoại tệ cũng có nhiều điểm tích cực, như dòng vốn FDI giải ngân, FII, cán cân thương mại thăng dư hay dòng tiền từ các khoản vay ngoại tệ mới được giải ngân.
Trong năm 2022, VND mất giá khoảng 3,5% – thấp hơn nhiều so với các đồng tiền khác trên thế giới và khu vực.
NHNN cũng đã triển khai các biện pháp cần thiết nhằm ổn định tỷ giá trong năm 2022, bao gồm tăng biên độ giao dịch của tỷ giá từ + 3% lên + 5% để linh hoạt và sẵn sàng bán ngoại tệ can thiệp.
EUR/USD
1.0840
-0.0041 (-0.38%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/USD
1.0840
-0.0041 (-0.38%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
GBP/USD
1.2639
-0.0061 (-0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/JPY
146.77
-0.04 (-0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
AUD/USD
0.6639
-0.0033 (-0.49%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
USD/CAD
1.3540
+0.0043 (+0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
159.12
-0.48 (-0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9468
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Gold Futures
2,072.00
-17.70 (-0.85%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Silver Futures
25.512
-0.345 (-1.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
3.8572
-0.0743 (-1.89%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Crude Oil WTI Futures
73.43
-0.64 (-0.86%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
Brent Oil Futures
78.24
-0.64 (-0.81%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Natural Gas Futures
2.677
-0.137 (-4.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
178.00
-6.35 (-3.44%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Euro Stoxx 50
4,411.75
-6.76 (-0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
S&P 500
4,594.63
+26.83 (+0.59%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
16,401.45
+3.93 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
FTSE 100
7,497.36
-31.99 (-0.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Hang Seng
16,650.00
-197.00 (-1.17%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,862.64
+53.62 (+2.96%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
IBEX 35
10,174.60
+33.80 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
43.445
+0.205 (+0.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
Bayer AG NA
30.75
-0.36 (-1.16%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Allianz SE VNA O.N.
234.33
-0.93 (-0.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Adidas AG
193.45
-0.79 (-0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Deutsche Lufthansa AG
8.282
+0.060 (+0.73%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (8)
Siemens AG Class N
157.20
+1.20 (+0.77%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Deutsche Bank AG
11.528
+0.008 (+0.07%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD | 1.0840 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2639 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 146.77 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6639 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3540 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 159.12 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9468 | ↑ Sell |
Gold | 2,072.00 | ↑ Sell | |||
Silver | 25.512 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.8572 | Sell | |||
Crude Oil WTI | 73.43 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 78.24 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.677 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 178.00 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 4,411.75 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,594.63 | ↑ Buy | |||
DAX | 16,401.45 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,497.36 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 16,650.00 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,862.64 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 10,174.60 | ↑ Buy |
BASF | 43.445 | ↑ Sell | |||
Bayer | 30.75 | ↑ Sell | |||
Allianz | 234.33 | ↑ Buy | |||
Adidas | 193.45 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 8.282 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 157.20 | Buy | |||
Deutsche Bank AG | 11.528 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,300![]() ![]() (80 ![]() ![]() |
SJC HCM | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Danang | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 7,300![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
Cập nhật 04-12-2023 21:08:56 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,056.70 | -62 | -2.93% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $73.60 | -1.69 | -0.02% |
Brent | $78.30 | -1.75 | -0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.035,00 | 24.405,00 |
EUR | 25.651,08 | 27.059,61 |
GBP | 29.908,55 | 31.182,20 |
JPY | 160,44 | 169,83 |
KRW | 16,06 | 19,46 |
Cập nhật lúc 18:54:29 04/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |