




Vietstock - Tăng dự phòng rủi ro, HDBank (HM:HDB) báo lãi trước thuế quý 1 tăng 20% Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022, Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank, HOSE: HDB) báo lãi trước thuế gần 2,528 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ năm trước, dù tăng mạnh trích lập dự phòng rủi ro. Tính riêng trong quý đầu năm, hoạt động kinh doanh của HDBank nhìn chung tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Hoạt động chính tăng 20%, thu về hơn 4,043 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, nhờ tăng thu khác từ hoạt động tín dụng và thu từ nghiệp vụ bảo lãnh. Đáng chú ý, lãi từ dịch vụ tăng 94%, ghi nhận hơn 608 tỷ đồng, nhờ đóng góp từ mảng bancassurance, dịch vụ thanh toán. Một số nguồn thu ngoài lãi cũng tăng trưởng như lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (+94%), lãi từ hoạt động khác (+90%). Trong quý, Ngân hàng dành ra hơn 669 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 53% so cùng kỳ. Do đó, HDBank báo lãi trước thuế hợp nhất gần 2,528 tỷ đồng, tăng 20%. So với kế hoạch 9,770 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đề ra cho cả năm, HDBank đã thực hiện được 26% sau quý đầu năm. Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản của HDBank đạt 381,046 tỷ đồng, tăng nhẹ 2% so với đầu năm. Trong đó, tiền gửi NHNN giảm 17% (còn 9,808 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác giảm 12% (còn 49,071 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (225,154 tỷ đồng). Tiền gửi khách hàng tăng 10% so với đầu năm, lên mức 201,490 tỷ đồng. Tính đến 31/03/2022, tổng nợ xấu hợp nhất của HDBank tăng 5% so với đầu năm, chiếm gần 3,541 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Có sự dịch chuyển từ nợ dưới tiêu chuẩn và nợ có khả năng mất vốn sang nợ nghi ngờ. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dự nợ vay từ mức 1.65% đầu năm xuống còn 1.57%. Tính riêng Ngân hàng mẹ, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay cũng giảm từ mức 1.26% đầu năm xuống còn 1.17%. Hàn Đông
EUR/USD
1.0588
+0.0027 (+0.26%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/USD
1.0588
+0.0027 (+0.26%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
GBP/USD
1.2532
+0.0045 (+0.36%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
USD/JPY
127.36
-0.49 (-0.38%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.7082
+0.0049 (+0.69%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/CAD
1.2807
-0.0029 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/JPY
134.85
-0.16 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/CHF
1.0295
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Gold Futures
1,847.74
+5.64 (+0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Silver Futures
21.821
+0.147 (+0.68%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.3010
-0.0032 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
110.77
+0.49 (+0.44%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Brent Oil Futures
110.62
+0.63 (+0.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Natural Gas Futures
8.164
-0.236 (-2.81%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
US Coffee C Futures
216.48
-2.22 (-1.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,657.03
+16.48 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
S&P 500
3,901.36
+0.57 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,981.91
+99.61 (+0.72%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,389.98
+87.24 (+1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
20,538.50
-178.74 (-0.86%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,773.27
-2.96 (-0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
IBEX 35
8,484.50
+78.50 (+0.93%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
48.850
-0.010 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
63.74
+0.34 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
195.58
+0.78 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
172.80
+0.92 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.852
+0.049 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Siemens AG Class N
115.08
+2.62 (+2.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
9.362
-0.130 (-1.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0588 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2532 | Buy | |||
USD/JPY | 127.36 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7082 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2807 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 134.85 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 1.0295 | ↑ Sell |
Gold | 1,847.74 | ↑ Sell | |||
Silver | 21.821 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.3010 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 110.77 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 110.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.164 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 216.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,657.03 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,901.36 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,981.91 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,389.98 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,538.50 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,773.27 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,484.50 | Neutral |
BASF | 48.850 | Buy | |||
Bayer | 63.74 | Buy | |||
Allianz | 195.58 | Buy | |||
Adidas | 172.80 | Buy | |||
Lufthansa | 6.852 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 115.08 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.362 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,880![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,895/ 6,985 (0/ 0) # 1,791 |
SJC Hanoi | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,793 |
SJC Danang | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,793 |
SJC Nhatrang | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,793 |
SJC Cantho | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,793 |
Cập nhật 23-05-2022 08:58:56 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,850.09 | +3.41 | 0.18% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.39 | -0.69 | -0.63% |
Brent | $111.22 | -0.68 | -0.61% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.005,00 | 23.315,00 |
EUR | 23.899,86 | 25.238,69 |
GBP | 28.277,10 | 29.483,51 |
JPY | 176,47 | 186,83 |
KRW | 15,80 | 19,25 |
Cập nhật lúc 08:54:52 23/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |