



Các chuyên gia tại VDSC ước tính tăng trưởng tín dụng năm 2023 ở mức 11-12%, thấp hơn mức tăng ước tính cho cả năm 2022 là 14%. Trong báo cáo chiến lược đầu tư năm 2023 mới đây, Chứng khoán Rồng Việt (HM:VDS) (VDSC) cho rằng, lĩnh vực ưu tiên chiếm hơn 49% tín dụng toàn nền kinh tế, lãi suất thấp nhưng điều kiện cho vay khó khăn cũng khiến cho lĩnh vực này chỉ tăng trưởng khoảng 9% trong 10T2022, thấp hơn mức tăng tín dụng chung là 11,5%.
Theo đó, lãi suất cho vay lĩnh vực ưu tiên hiện vẫn duy trì ở mức thấp khoảng 4,6%/năm, tương đương với mức trước Covid-19.
Định hướng điều hành năm 2023 tiếp tục thuận lợi với lĩnh vực này, khuyến khích cho vay và mở rộng đối tượng ưu tiên sang nhóm doanh nghiệp là động lực tăng trưởng kinh tế (tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu, xây dựng khu công nghiệp và nhà ở xã hội, công nhân).
Dù vậy, theo VDSC, với bức tranh tăng trưởng kinh tế suy giảm, nhu cầu vay vốn của các lĩnh vực này khó có thể tăng mạnh.
Mặt bằng lãi suất vay cao hơn, sự khó khăn trong việc huy động vốn và phát triển dự án của các nhà phát triển bất động sản, nhu cầu đầu cơ đất đai sụt giảm đều là những yếu tố kéo giảm động lực tăng trưởng tín dụng BĐS của năm 2023.
Đáng chú ý, gói hỗ trợ lãi suất 2% kỳ vọng sẽ được nới lỏng về điều kiện vay và đối tượng vay, là một yếu tố thuận lợi hỗ trợ cho nhu cầu vay vốn năm 2023.
Các chuyên gia tại VDSC ước tính tăng trưởng tín dụng năm 2023 ở mức 11-12%, thấp hơn mức tăng ước tính cho cả năm 2022 là 14%.
EUR/USD
1.0572
+0.0013 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD
1.0572
+0.0013 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
GBP/USD
1.2194
-0.0003 (-0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
USD/JPY
149.46
+0.17 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
AUD/USD
0.6431
+0.0008 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
USD/CAD
1.3560
+0.0073 (+0.55%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
EUR/JPY
158.01
+0.26 (+0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9677
+0.0010 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Gold Futures
1,867.05
-11.55 (-0.61%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Silver Futures
22.433
-0.308 (-1.35%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Copper Futures
3.7315
+0.0235 (+0.63%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Crude Oil WTI Futures
90.70
-1.01 (-1.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Brent Oil Futures
92.25
-0.85 (-0.91%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Natural Gas Futures
2.944
-0.001 (-0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
US Coffee C Futures
145.23
-1.97 (-1.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,173.35
+11.79 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,290.57
-9.13 (-0.21%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
DAX
15,386.58
+63.08 (+0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
FTSE 100
7,608.08
+6.23 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,822.00
+471.00 (+2.71%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,782.75
-11.56 (-0.64%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
IBEX 35
9,428.00
+1.20 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
BASF SE NA O.N.
42.950
+0.305 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Bayer AG NA
45.45
+0.10 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
225.70
-2.85 (-1.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Adidas AG
166.62
+9.76 (+6.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
7.506
-0.023 (-0.31%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
135.66
+0.08 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
10.450
+0.068 (+0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0572 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2194 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 149.46 | Buy | |||
AUD/USD | 0.6431 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3560 | Neutral | |||
EUR/JPY | 158.01 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9677 | ↑ Buy |
Gold | 1,867.05 | Sell | |||
Silver | 22.433 | Buy | |||
Copper | 3.7315 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 90.70 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 92.25 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.944 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 145.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,173.35 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,290.57 | Neutral | |||
DAX | 15,386.58 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,608.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,822.00 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,782.75 | Sell | |||
IBEX 35 | 9,428.00 | ↑ Sell |
BASF | 42.950 | ↑ Sell | |||
Bayer | 45.45 | ↑ Sell | |||
Allianz | 225.70 | Sell | |||
Adidas | 166.62 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.506 | Neutral | |||
Siemens AG | 135.66 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 10.450 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,880 (0/ 0) # 1,361 |
SJC HCM | 6,820/ 6,890 (0/ 0) # 1,372 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Danang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,374 |
Cập nhật 30-09-2023 00:43:15 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,851.11 | -15.63 | -0.84% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.87 | +7.87 | 0.10% |
Brent | $92.05 | +6.39 | 0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.090,00 | 24.460,00 |
EUR | 25.089,27 | 26.466,85 |
GBP | 28.963,54 | 30.196,84 |
JPY | 158,64 | 167,93 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 18:53:44 29/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |