


Động thái xin từ nhiệm của một Thành viên Ban Kiểm soát Eximbank (HM:EIB) diễn ra ngay trước thềm ĐHCĐ bất thường. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank – Mã: EIB) vừa đưa ra thông báo về đơn từ nhiệm của một nhân sự cấp cao. Theo đó, ngày 6/1/2023, Eximbank đã nhận được đơn từ nhiệm Thành viên Ban Kiểm soát của ông Trịnh Bảo Quốc vì lý do cá nhân.
Ông Trịnh Bảo Quốc được bầu làm Thành viên Ban Kiểm soát (không chuyên trách) nhiệm kỳ VII (2020-2025) của Eximbank tại ĐHCĐ thường niên 2021 lần 2 được tổ chức vào ngày 15/02/2022.
Việc từ nhiệm của ông Bảo diễn ra ngay trước thềm cuộc họp ĐHCĐ bất thường của Eximbank, dự kiến tổ chức vào ngày 16/1 tới đây. Mục đích triệu tập cuộc họp là để miễn nhiệm và bầu bổ sung 2 thành viên HĐQT.
Kế hoạch bầu bổ sung thành viên HĐQT diễn ra sau khi 2 thành viên HĐQT của ngân hàng đã có đơn từ nhiệm thời gian gần đây. Cụ thể, ngày 24/10/2022, bà Lê Hồng Anh (Thành viên HĐQT) và ông Đào Phong Trúc Đại (Thành viên HĐQT độc lập) đã có đơn từ nhiệm khỏi HĐQT Eximbank vì lý do cá nhân.
Bà Lê Hồng Anh và ông Đào Phong Trúc Đại đều được bầu vào HĐQT nhiệm kỳ 2020-2025 của Eximbank tại cuộc họp ĐHCĐ thường niên ngày 15/2/2022. Đây là 2 nhân sự đại diện cho nhóm cổ đông Tập đoàn Thành Công. Bà Hồng Anh còn được biết là vợ của ông Nguyễn Anh Tuấn – Chủ tịch Tập đoàn Thành Công.
Gần đây, nhóm cổ đông Tập đoàn Thành Công đã tiến hành thoái vốn khỏi Eximbank theo phương thức giao dịch thỏa thuận. Theo đó, bà Nguyễn Thị Hồng Ngọc, con gái của bà Lê Hồng Anh đã chuyển nhượng toàn bộ hơn 11 triệu cổ phiếu EIB. Bên cạnh đó, 3 tổ chức liên quan đến bà Hồng Anh là Công ty cổ phần Tập đoàn Thành Công cũng đã bán hơn 60,5 triệu cổ phiếu EIB (tỷ lệ 4,924%), Hợp Tác xã Cổ phần Thành Công bán hơn 44,7 triệu cổ phiếu EIB (tỷ lệ 3,637%), Công ty Cổ phần Phúc Thịnh bán hơn 12,2 triệu cp EIB (tỷ lệ 1,005%).
Ngoài 2 nhân sự trên, hồi tháng 9, ông Võ Quang Hiển cũng không còn là thành viên HĐQT Eximbank và thành viên/ủy viên các hội đồng/ủy ban trực thuộc Eximbank. Lý do miễn nhiệm là do ông Võ Quang Hiển không còn làm người đại diện theo ủy quyền của cổ đông Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) tại Eximbank từ ngày 14/9.
EUR/USD
1.0586
-0.0004 (-0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0586
-0.0004 (-0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2207
-0.0003 (-0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
USD/JPY
148.91
+0.03 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
AUD/USD
0.6425
+0.0002 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
USD/CAD
1.3455
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/JPY
157.64
-0.07 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9662
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (1)
Gold Futures
1,934.05
-2.55 (-0.13%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Silver Futures
23.358
-0.027 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Copper Futures
3.6787
+0.0045 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
89.57
-0.11 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
Brent Oil Futures
91.69
-0.23 (-0.25%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Natural Gas Futures
2.894
-0.008 (-0.28%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
US Coffee C Futures
148.23
-2.92 (-1.93%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,165.65
-41.51 (-0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
S&P 500
4,337.44
+17.38 (+0.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
15,405.49
-151.80 (-0.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
FTSE 100
7,623.99
-59.92 (-0.78%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Hang Seng
17,728.00
-357.00 (-1.97%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,784.24
+7.74 (+0.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
IBEX 35
9,386.00
-116.00 (-1.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
42.780
-0.305 (-0.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
46.32
-1.32 (-2.77%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
229.35
-2.80 (-1.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
161.60
-2.20 (-1.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.660
-0.475 (-5.84%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Siemens AG Class N
132.48
-0.76 (-0.57%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
10.044
-0.068 (-0.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0586 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2207 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 148.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6425 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3455 | Neutral | |||
EUR/JPY | 157.64 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9662 | Neutral |
Gold | 1,934.05 | Buy | |||
Silver | 23.358 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6787 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 89.57 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 91.69 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.894 | Sell | |||
US Coffee C | 148.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,165.65 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,337.44 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,405.49 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,623.99 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 17,728.00 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,784.24 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,386.00 | ↑ Buy |
BASF | 42.780 | ↑ Buy | |||
Bayer | 46.32 | Buy | |||
Allianz | 229.35 | ↑ Buy | |||
Adidas | 161.60 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.660 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 132.48 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.044 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,820![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,815![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,815![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,815![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,815![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,815![]() ![]() (-10 ![]() ![]() |
Cập nhật 26-09-2023 08:28:05 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,915.40 | -9.42 | -0.49% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.04 | +7.04 | 0.09% |
Brent | $91.68 | +6.02 | 0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.185,00 | 24.555,00 |
EUR | 25.145,12 | 26.525,58 |
GBP | 29.009,21 | 30.244,25 |
JPY | 159,35 | 168,68 |
KRW | 15,73 | 19,17 |
Cập nhật lúc 08:20:44 26/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |