net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường chứng quyền 27/01/2022: CKDH2106 và CVPB2107 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 27/01/2022: CKDH2106 và CVPB2107 đang được định giá hấp dẫnKết thúc phiên giao dịch ngày 26/01/2022, toàn thị trường có 65 mã tăng, 30 mã giảm...
Thị trường chứng quyền 27/01/2022: CKDH2106 và CVPB2107 đang được định giá hấp dẫn Thị trường chứng quyền 27/01/2022: CKDH2106 và CVPB2107 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 27/01/2022: CKDH2106 và CVPB2107 đang được định giá hấp dẫn

Kết thúc phiên giao dịch ngày 26/01/2022, toàn thị trường có 65 mã tăng, 30 mã giảm và 5 mã đứng giá. Khối ngoại mua ròng trở lại với tổng mức mua ròng hơn 2.2 triệu đơn vị.

I. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG QUYỀN

Diễn biến tích cực tiếp tục duy trì trên thị trường chứng quyền trong phiên ngày 26/01/2022 với 65 mã tăng, 30 mã giảm và 5 mã đứng giá.

Sắc xanh vẫn ghi nhận sự áp đảo ở nhóm chứng quyền ngân hàng nhờ diễn biến khởi sắc của các cổ phiếu cơ sở, khi nhiều nhà đầu tư đang kỳ vọng vào đợt sóng tăng mới nhờ vào kết quả kinh doanh Q4/2021 tích cực.

Điều này đang tạo động lực cho nhiều chứng quyền như MBB (HM:MBB), STB (HM:STB), VPB… giao dịch khởi sắc trong những phiên gần đây. Kết phiên, CVPB2110 tăng 27.88%, CVPB2107 tăng 26%, CMBB2108 tăng 17.5%, CSTB2111 tăng 19.42%...

Ngoài ra, các chứng quyền VNM (HM:VNM), VRE (HM:VRE), HPG (HM:HPG), PNJ (HM:PNJ) hay VHM (HM:VHM) cũng ghi nhận diễn biến khả quan. Trong đó, CVNM2114 tăng ấn tượng 70%, CVRE2112 tăng 37.4%, CVRE2113, CVRE2110, CPNJ2106 và CPNJ2201 tăng từ 12.56%-18.67%, các mã CVRE2114, CHPG2117, CVHM2201, CVNM2111… tăng dưới 10%.

Trong khi đó, các chứng quyền MSN (HM:MSN), VIC (HM:VIC), TPB (HM:TPB), MWG… lại giao dịch khá ảm đạm.

Khối lượng giao dịch của thị trường chứng quyền trong phiên ngày 26/01/2022 đạt 30.3 triệu đơn vị, tăng 16.73%. Giá trị giao dịch đạt hơn 46 tỷ đồng, tăng 56.28% so với phiên ngày 25/01/2022. Trong đó, CSTB2110 là mã chứng quyền dẫn đầu thị trường về khối lượng giao dịch, CSTB2109 là mã dẫn đầu về giá trị.

Khối ngoại mua ròng trở lại trong ngày 26/01/2022 với tổng mức mua ròng hơn 2.2 triệu đơn vị. Trong đó, CSTB2110 và CSTB2201 là hai mã chứng quyền được khối ngoại mua ròng nhiều nhất.

Nguồn: AiVIFFinance

II. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG QUYỀN

Dựa trên phương pháp định giá phù hợp với thời điểm khởi đầu là ngày 27/01/2022, mức giá hợp lý của các chứng quyền đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại chứng quyền.

Theo định giá trên, CKDH2106 và CVPB2107 hiện là hai mã chứng quyền có mức định giá hấp dẫn nhất.

Những mã chứng quyền có effective gearing càng cao thì biến động tăng/giảm theo chứng khoán cơ sở thường sẽ càng lớn. Hiện CPNJ2107 và CTCB2110 là hai mã chứng quyền có tỷ lệ effective gearing cao nhất thị trường ở mức lần lượt là 41.6 và 24.86 lần.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 23:08:08 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

-0.0032 (-0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/USD

1.0793

-0.0032 (-0.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

GBP/USD

1.2628

-0.0010 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

USD/JPY

151.37

+0.04 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

AUD/USD

0.6518

-0.0015 (-0.23%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

USD/CAD

1.3541

-0.0026 (-0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

163.32

-0.43 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9730

-0.0056 (-0.57%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,235.70

+23.00 (+1.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Silver Futures

24.892

+0.140 (+0.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (10)

Copper Futures

4.0003

+0.0003 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

82.48

+1.13 (+1.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Brent Oil Futures

86.33

+0.92 (+1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Natural Gas Futures

1.728

+0.010 (+0.58%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

US Coffee C Futures

189.50

-1.15 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

5,086.75

+5.01 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

S&P 500

5,252.32

+3.83 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

DAX

18,501.65

+26.59 (+0.14%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

FTSE 100

7,965.39

+33.41 (+0.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,133.35

+19.00 (+0.90%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

IBEX 35

11,073.42

-37.88 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

BASF SE NA O.N.

52.965

-0.285 (-0.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Allianz SE VNA O.N.

277.73

+0.28 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Adidas AG

206.57

+1.88 (+0.92%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Lufthansa AG

7.293

+0.116 (+1.62%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Siemens AG Class N

176.95

+0.03 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.567

-0.045 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

    EUR/USD 1.0793 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2628 ↑ Sell  
    USD/JPY 151.37 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6518 Sell  
    USD/CAD 1.3541 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.32 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9730 Neutral  
    Gold 2,235.70 Buy  
    Silver 24.892 ↑ Sell  
    Copper 4.0003 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 82.48 ↑ Sell  
    Brent Oil 86.33 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.728 ↑ Buy  
    US Coffee C 189.50 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 5,086.75 Neutral  
    S&P 500 5,252.32 ↑ Sell  
    DAX 18,501.65 Buy  
    FTSE 100 7,965.39 ↑ Buy  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,133.35 Neutral  
    IBEX 35 11,073.42 ↑ Sell  
    BASF 52.965 Neutral  
    Bayer 28.45 ↑ Sell  
    Allianz 277.73 ↑ Buy  
    Adidas 206.57 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.293 Buy  
    Siemens AG 176.95 Neutral  
    Deutsche Bank AG 14.567 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 23:08:10
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,215.35 +24.33 1.11%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.31 +4.87 0.06%
Brent $86.31 +4.67 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán