net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường chứng quyền 30/06/2022: CMWG2203 và CNVL2203 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 30/06/2022: CMWG2203 và CNVL2203 đang được định giá hấp dẫnKết thúc phiên giao dịch ngày 29/06/2022, toàn thị trường có 78 mã giảm, 27 mã tăng...
Thị trường chứng quyền 30/06/2022: CMWG2203 và CNVL2203 đang được định giá hấp dẫn Thị trường chứng quyền 30/06/2022: CMWG2203 và CNVL2203 đang được định giá hấp dẫn

AiVIF - Thị trường chứng quyền 30/06/2022: CMWG2203 và CNVL2203 đang được định giá hấp dẫn

Kết thúc phiên giao dịch ngày 29/06/2022, toàn thị trường có 78 mã giảm, 27 mã tăng và 27 mã đứng giá. Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng mức bán ròng hơn 2.6 triệu đơn vị.

I. DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG QUYỀN

Kết thúc phiên giao dịch ngày 29/06/2022, toàn thị trường có 78 mã giảm, 27 mã tăng và 27 mã đứng giá.

Trong phiên hôm nay, thị trường ghi nhận thêm 5 mã chứng quyền mới từ Công ty Chứng khoán (CTCK) BSC với thời gian đáo hạn vào tháng 01/2023. Trong phiên đầu tiên, ngoài CSTB2214 tăng 21.23% thì các mã CMSN2207, CMWG2206, CNVL2207 và CPNJ2204 đều ghi nhận sắc đỏ từ 6.8%-15.9%.

Nhóm chứng quyền ngân hàng giao dịch ảm đạm trở lại, các chứng quyền ACB (HM:ACB), MBB (HM:MBB) và VPB (HM:VPB) giảm quanh 10%, chứng quyền STB (HM:STB), TCB (HM:TCB), HDB (HM:HDB) xuất hiện phân hóa, hai chứng quyền CTPB2201 và CTPB2202 giảm sâu hơn 30%.

Ở chiều ngược lại, nhóm chứng quyền VNM (HM:VNM) kết phiên với sắc xanh trên 10% nhờ lực kéo cuối phiên.

Khối lượng giao dịch của thị trường trong phiên hôm nay đạt 31.8 triệu đơn vị, giảm 15.35%; giá trị giao dịch đạt 18.2 tỷ đồng, giảm 18.81% so với phiên trước. Trong đó, CKDH2203 là mã chứng quyền dẫn đầu thị trường về khối lượng, CFPT2203 dẫn đầu về giá trị giao dịch.

Thanh khoản sôi động của thị trường vẫn đang tập trung ở các nhóm chứng quyền có thời gian đáo hạn vào tháng 7, 8, 10 và 11 như CPDR2202, CVIC2203, CPOW2201, CFPT2203, CACB2102, CVHM2204… Trong khi đó, thanh khoản tại các chứng quyền đáo hạn tháng 9 và tháng 12 vẫn khá thấp.

Về giao dịch khối ngoại, khối này trở lại bán ròng với tổng mức bán ròng hơn 2.6 triệu đơn vị. Trong đó, CHPG2212 và CVNM2203 là hai mã chứng quyền bị bán ròng nhiều nhất.

CTCK KIS hiện đang là tổ chức phát hành có nhiều chứng quyền nhất thị trường với 60 mã, theo sau là CTCK HSC với 22 mã, CTCK VND (HM:VND) với 10 mã, CTCK MBS (HN:MBS) có 9 mã…

Nguồn: AiVIFFinance

II. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG QUYỀN

Dựa trên phương pháp định giá phù hợp với thời điểm khởi đầu là ngày 30/06/2022, mức giá hợp lý của các chứng quyền đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại chứng quyền.

Theo định giá trên, CMWG2203 và CNVL2203 hiện là hai mã chứng quyền có mức định giá hấp dẫn nhất.

Những mã chứng quyền có effective gearing càng cao thì biến động tăng/giảm theo chứng khoán cơ sở thường sẽ càng lớn. Hiện CFPT2108 và CNVL2203 là hai mã chứng quyền có tỷ lệ effective gearing cao nhất thị trường ở mức lần lượt là 13.94 và 10.47 lần.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 16:50:19 (UTC+7)

EUR/USD

1.0777

-0.0049 (-0.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/USD

1.0777

-0.0049 (-0.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

GBP/USD

1.2593

-0.0044 (-0.35%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

USD/JPY

151.49

+0.17 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

AUD/USD

0.6488

-0.0046 (-0.70%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3612

+0.0044 (+0.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/JPY

163.20

-0.55 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/CHF

0.9768

-0.0018 (-0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (3)

Gold Futures

2,218.35

+5.65 (+0.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Silver Futures

24.562

-0.190 (-0.77%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Copper Futures

3.9947

-0.0053 (-0.13%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

81.86

+0.51 (+0.63%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

Brent Oil Futures

85.81

+0.40 (+0.47%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

Natural Gas Futures

1.694

-0.024 (-1.40%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

US Coffee C Futures

188.80

-1.85 (-0.97%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

5,100.35

+18.61 (+0.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,511.85

+36.79 (+0.20%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,970.82

+38.84 (+0.49%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,079.50

-31.80 (-0.29%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

53.165

-0.085 (-0.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Bayer AG NA

28.47

+0.05 (+0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

277.93

+0.48 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Adidas AG

206.65

+1.95 (+0.95%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.288

+0.111 (+1.55%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Siemens AG Class N

177.75

+0.83 (+0.47%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

Deutsche Bank AG

14.673

+0.060 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

    EUR/USD 1.0777 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2593 Neutral  
    USD/JPY 151.49 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6488 Neutral  
    USD/CAD 1.3612 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.20 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9768 ↑ Sell  
    Gold 2,218.35 ↑ Buy  
    Silver 24.562 ↑ Buy  
    Copper 3.9947 Neutral  
    Crude Oil WTI 81.86 ↑ Buy  
    Brent Oil 85.81 ↑ Buy  
    Natural Gas 1.694 Neutral  
    US Coffee C 188.80 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,100.35 ↑ Buy  
    S&P 500 5,248.49 ↑ Buy  
    DAX 18,511.85 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,970.82 Neutral  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,114.35 ↑ Buy  
    IBEX 35 11,079.50 Sell  
    BASF 53.165 ↑ Buy  
    Bayer 28.47 ↑ Sell  
    Allianz 277.93 ↑ Buy  
    Adidas 206.65 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.288 ↑ Buy  
    Siemens AG 177.75 Neutral  
    Deutsche Bank AG 14.673 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,445
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,495
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,497
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,497
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,497
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,497
Cập nhật 28-03-2024 16:50:21
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,196.49 +5.47 0.25%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $81.59 +4.16 0.05%
Brent $85.70 +4.06 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 16:50:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán