

Vietstock - Thu hút vốn FDI của Việt Nam đạt trên 15 tỷ USD trong 7 tháng đầu năm 2022
Trong 7 tháng, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký cấp mới, điều chỉnh, góp vốn mua cổ phần và vốn góp ghị nhận trên 15.4 tỷ USD, bằng xấp xỉ 93% so với cùng kỳ và thực hiện đạt gần 11.6 tỷ USD.
Bình Dương tiếp tục là địa phương dẫn đầu về thu hút dòng vốn FDI |
Thông tin từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến 20/7, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp đạt trên 15.4 tỷ USD, bằng xấp xỉ 93% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, vốn điều chỉnh và vốn góp tăng mạnh lần lượt là 59% và gần 26%.
Bên cạnh đó, vốn thực hiện của dự án đầu tư nước ngoài ước đạt gần 11.6 tỷ USD, tăng 10.2% so với cùng kỳ năm 2021.
Cụ thể, cả nước có trên 900 dự án được cấp mới (giảm 7.9% so với cùng kỳ) với tổng vốn đạt trên 5.7 tỷ USD (giảm 43.5% so với cùng kỳ). Bên cạnh đó, có gần 580 lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư (tăng 3.2% so với cùng kỳ). Ngoài ra, tổng vốn tăng thêm trong đạt trên 7.2 tỷ USD và tổng giá trị vốn góp đạt trên 2.6 tỷ USD.
Trong đó, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 18 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt trên 10 tỷ USD, chiếm 64.3% tổng vốn đầu tư đăng ký. Kế đến là ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư trên 3.21 tỷ USD, chiếm gần 20.7% tổng vốn đầu tư đăng ký. Các vị trí tiếp theo lần lượt là ngành hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ; thông tin truyền thông với tổng vốn đăng ký đạt lần lượt là 526 triệu USD và 465 triệu USD.
Trong 7 tháng qua, có 88 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam, trong đó Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư trên 4.3 tỷ USD, chiếm 27.7% tổng vốn đầu tư. Hàn Quốc đứng thứ hai với trên gần 3.3 tỷ USD, chiếm gần 21% tổng vốn đầu tư. Với dự án Lego tổng vốn đầu tư trên 1.3 tỷ USD, Đan Mạch tiếp tục đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký gần trên 1.32 tỷ USD, chiếm 8.5% tổng vốn đầu tư.
Về địa phương, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 51 tỉnh, thành phố trên cả nước, trong đó Bình Dương dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 2.6 tỷ USD, chiếm 16.7% tổng vốn đầu tư đăng ký. Thành phố Hồ Chí Minh đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư trên 2.43 tỷ USD, chiếm 15.6% tổng vốn và Bắc Ninh xếp thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký trên 1.68tỷ USD, chiếm 10.8% tổng vốn.
Theo báo cáo, kim ngạch xuất khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài tiếp tục tăng trong 7 tháng. Cụ thể, giá trị xuất khẩu (kể cả dầu thô) ước đạt trên 160 tỷ USD, tăng 16.5% so với cùng kỳ, chiếm 73.7% kim ngạch xuất khẩu (xuất khẩu không kể dầu thô ước đạt gần 158.9 tỷ USD, tăng 16.2% so với cùng kỳ, chiếm 73% kim ngạch xuất khẩu cả nước).
Kim ngạch nhập khẩu của khu vực này ước đạt gần 140.73 tỷ USD, tăng 14.7% so cùng kỳ và chiếm 64.7% trên cả nước.
Như vậy, khu vực đầu tư nước ngoài đã xuất siêu gần 19.6 tỷ USD kể cả dầu thô và xuất siêu trên 18.17 tỷ USD không kể dầu thô trong 7 tháng. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp trong nước nhập siêu gần 19.4 tỷ USD./.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0346
+0.0049 (+0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
EUR/USD
1.0346
+0.0049 (+0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
GBP/USD
1.2243
+0.0019 (+0.15%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
USD/JPY
132.38
-0.49 (-0.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
AUD/USD
0.7131
+0.0054 (+0.76%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
USD/CAD
1.2732
-0.0041 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
EUR/JPY
136.96
+0.14 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (11)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9715
+0.0012 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Gold Futures
1,811.85
-1.85 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Silver Futures
20.512
-0.230 (-1.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
Copper Futures
3.7038
+0.0543 (+1.49%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
92.94
+1.01 (+1.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Brent Oil Futures
98.38
+0.98 (+1.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (5)
Natural Gas Futures
8.346
+0.144 (+1.76%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
US Coffee C Futures
223.57
+3.12 (+1.42%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
3,762.15
+12.80 (+0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
S&P 500
4,256.49
+46.25 (+1.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,736.11
+35.18 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,467.61
-39.50 (-0.53%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Hang Seng
20,082.43
+471.59 (+2.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,998.55
+28.64 (+1.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
8,386.62
+33.82 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
43.815
-0.630 (-1.42%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Bayer AG NA
51.56
-0.34 (-0.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
179.09
+0.59 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
173.85
+0.49 (+0.28%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.577
-0.034 (-0.51%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Siemens AG Class N
110.28
+1.10 (+1.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
8.940
+0.111 (+1.26%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD | 1.0346 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2243 | Neutral | |||
USD/JPY | 132.38 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7131 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2732 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 136.96 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9715 | ↑ Buy |
Gold | 1,811.85 | Neutral | |||
Silver | 20.512 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.7038 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 92.94 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 98.38 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.346 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 223.57 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,762.15 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,256.49 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,736.11 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,467.61 | Buy | |||
Hang Seng | 20,082.43 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,998.55 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,386.62 | Buy |
BASF | 43.815 | Sell | |||
Bayer | 51.56 | ↑ Buy | |||
Allianz | 179.09 | ↑ Buy | |||
Adidas | 173.85 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.577 | Buy | |||
Siemens AG | 110.28 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.940 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,610![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,620![]() ![]() (20 ![]() ![]() |
Cập nhật 11-08-2022 21:20:32 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,795.00 | +3.28 | 0.18% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $92.33 | -1.33 | -1.46% |
Brent | $97.64 | -1.15 | -1.19% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.220,00 | 23.530,00 |
EUR | 23.475,21 | 24.789,85 |
GBP | 27.818,84 | 29.005,24 |
JPY | 171,29 | 181,34 |
KRW | 15,53 | 18,92 |
Cập nhật lúc 18:49:20 11/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |