

Vietstock - Viet Capital Bank báo lãi trước thuế 6 tháng gần 355 tỷ đồng
Theo BCTC hợp nhất quý 2/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank, UPCoM: BVB) báo lãi trước thuế nửa đầu năm gần 355 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ.
Trong 6 tháng đầu năm, Viet Capital Bank thu về hơn 861 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 17% so cùng kỳ.
Hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi gần 61 tỷ đồng, tăng 66%, do tăng thu từ dịch vụ thanh toán.
Đáng chú ý, hoạt động kinh doanh ngoại hối thu về khoản lãi gần 30 tỷ đồng, gấp 5.8 lần cùng kỳ, nhờ thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay gần 116 tỷ đồng.
Trong kỳ, do diễn biến không thuận lợi của thị trường trái phiếu Chính phủ nên thu nhập từ hoạt động kinh doanh này giảm mạnh so cùng kỳ.
Kết quả, lợi nhuận thuần tăng 2% so cùng kỳ, thu được 415 tỷ đồng. Do dành ra hơn 61 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (-14%), Viet Capital Bank báo lãi trước thuế gần 355 tỷ đồng, tăng 5% so cùng kỳ.
So với kế hoạch lợi nhuận trước thuế 450 tỷ đồng được đề ra cho cả năm 2022, BVB đã thực hiện được 79% chỉ tiêu sau nửa đầu năm.
Kết quả kinh doanh quý 2/2022 của BVB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản của Ngân hàng tăng 7% so với đầu năm, lên mức 82,197 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 9% lên mức 50,769 tỷ đồng, tăng chủ yếu từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân (chiếm gần 86% tăng ròng) với các sản phẩm chủ lực như cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp và sản xuất kinh doanh.
Tiền gửi khách hàng tăng 5% so với đầu năm, ghi nhận 47,434 tỷ đồng. Tổng huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt hơn 76 nghìn tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ.
Một số chỉ tiêu tài chính của BVB tính đến 30/06/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tổng nợ xấu tại ngày 30/06/2022 tăng 18% so với đầu năm, chiếm 1,386 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh nhất. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 2.53% đầu năm lên 2.73%.
Chất lượng nợ vay của BVB tính đến 30/06/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0037
-0.0051 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD
1.0037
-0.0051 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
GBP/USD
1.1831
-0.0099 (-0.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
USD/JPY
136.93
+1.04 (+0.77%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
AUD/USD
0.6873
-0.0046 (-0.66%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
USD/CAD
1.2993
+0.0046 (+0.36%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
EUR/JPY
137.43
+0.35 (+0.26%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
EUR/CHF
0.9628
-0.0024 (-0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Gold Futures
1,760.30
-10.90 (-0.62%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
18.965
-0.499 (-2.56%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
Copper Futures
3.6697
+0.0382 (+1.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Crude Oil WTI Futures
89.97
-0.53 (-0.59%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Brent Oil Futures
96.09
-0.50 (-0.52%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Natural Gas Futures
9.280
+0.092 (+1.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
US Coffee C Futures
216.20
+1.50 (+0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
3,730.32
-47.06 (-1.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
S&P 500
4,228.48
-55.26 (-1.29%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
DAX
13,544.52
-152.89 (-1.12%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
FTSE 100
7,550.37
+8.52 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
19,773.03
+9.12 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
US Small Cap 2000
1,957.35
-43.38 (-2.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
IBEX 35
8,338.10
-92.20 (-1.09%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
43.035
-0.405 (-0.93%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Bayer AG NA
54.40
+0.34 (+0.63%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (10)
Allianz SE VNA O.N.
176.02
-2.50 (-1.40%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Adidas AG
165.60
-1.92 (-1.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Lufthansa AG
6.275
-0.291 (-4.43%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Siemens AG Class N
108.20
-2.06 (-1.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
8.496
-0.372 (-4.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/USD | 1.0037 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.1831 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 136.93 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6873 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2993 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 137.43 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9628 | ↑ Buy |
Gold | 1,760.30 | ↑ Buy | |||
Silver | 18.965 | Sell | |||
Copper | 3.6697 | Neutral | |||
Crude Oil WTI | 89.97 | Buy | |||
Brent Oil | 96.09 | Sell | |||
Natural Gas | 9.280 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 216.20 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,730.32 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,228.48 | ↑ Sell | |||
DAX | 13,544.52 | Neutral | |||
FTSE 100 | 7,550.37 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 19,773.03 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 1,957.35 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,338.10 | ↑ Buy |
BASF | 43.035 | ↑ Buy | |||
Bayer | 54.40 | Sell | |||
Allianz | 176.02 | ↑ Sell | |||
Adidas | 165.60 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.275 | Buy | |||
Siemens AG | 108.20 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 8.496 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,600/ 6,700 (0/ 0) # 1,734 |
SJC HCM | 6,620/ 6,720 (0/ 0) # 1,765 |
SJC Hanoi | 6,620/ 6,722 (0/ 0) # 1,767 |
SJC Danang | 6,620/ 6,722 (0/ 0) # 1,767 |
SJC Nhatrang | 6,620/ 6,722 (0/ 0) # 1,767 |
SJC Cantho | 6,620/ 6,722 (0/ 0) # 1,767 |
Cập nhật 20-08-2022 09:29:48 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,747.00 | -11.57 | -0.66% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.340 | 25.840 |
RON 95-III | 24.660 | 25.150 |
E5 RON 92-II | 23.720 | 24.190 |
DO 0.05S | 22.900 | 23.350 |
DO 0,001S-V | 24.880 | 25.370 |
Dầu hỏa 2-K | 23.320 | 23.780 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.62 | 0 | 0% |
Brent | $95.40 | 0 | 0% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.235,00 | 23.545,00 |
EUR | 22.981,75 | 24.268,73 |
GBP | 27.175,39 | 28.334,31 |
JPY | 167,13 | 176,93 |
KRW | 15,26 | 18,59 |
Cập nhật lúc 09:23:08 20/08/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |