




Vietstock - VietBank: Lãi trước thuế quý 1 hơn 113 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu vượt 4%
Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank, UPCoM: VBB) báo lãi trước thuế hơn 113 tỷ đồng, giảm 9% do trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng thay vì được hoàn nhập như cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng lên mức 4.34%.
Trong quý, hoạt động chính của VietBank tăng 53% so với cùng kỳ năm trước, thu hơn 364 tỷ đồng thu nhập lãi thuần. Hoạt động dịch vụ cũng thu được khoản lãi gần 25 tỷ đồng, tăng 23% nhờ tăng thu từ dịch vụ thanh toán và dịch vụ bảo lãnh.
Một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm như lãi từ kinh doanh ngoại hối (-22%), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (-54%).
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 55%, thu được hơn 187 tỷ đồng. Tuy nhiên, quý này VietBank trích lập gần 74 tỷ đồng dự phòng rủi ro tín dụng trong khi cùng kỳ được hoàn nhập 3.3 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế hơn 113 tỷ đồng, giảm 9%.
Nếu so với kế hoạch 1,090 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đề ra cho cả năm 2022, VietBank chỉ mới thực hiện được 10%.
Kết quả kinh doanh quý 1/2022 của VBB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản Ngân hàng xấp xỉ đầu năm, ở mức 104,918 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt tăng 13% (624 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 19% (17,114 tỷ đồng), cho vay khách hàng chỉ tăng 2% (51,680 tỷ đồng). Tiền gửi khách hàng tăng 4% (69,314 tỷ đồng).
Một số chỉ tiêu tài chính của VBB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Chất lượng nợ vay của VietBank cũng đi lùi so với đầu năm, tổng nợ xấu tính đến 31/03/2022 tăng 22%, ghi nhận 2,242 tỷ đồng. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn tăng mạnh nhất. Kết quả, đẩy tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ tăng từ 3.65% lên 4.34%.
Chất lượng nợ vay của VBB tính đến 31/03/2022. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: VietstockFinance |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0750
+0.0026 (+0.24%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD
1.0750
+0.0026 (+0.24%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
GBP/USD
1.2640
+0.0046 (+0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/JPY
126.86
-0.28 (-0.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
AUD/USD
0.7134
+0.0036 (+0.51%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
USD/CAD
1.2754
-0.0018 (-0.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
EUR/JPY
136.38
+0.04 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
1.0305
+0.0017 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Gold Futures
1,852.37
+4.77 (+0.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Silver Futures
22.133
+0.168 (+0.76%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Copper Futures
4.2775
+0.0043 (+0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Crude Oil WTI Futures
113.92
-0.17 (-0.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Brent Oil Futures
114.06
-0.11 (-0.10%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Natural Gas Futures
8.809
0.000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
225.78
+8.73 (+4.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Euro Stoxx 50
3,740.31
+92.75 (+2.54%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
S&P 500
4,057.84
+79.11 (+1.99%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
DAX
14,231.29
+223.36 (+1.59%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,564.92
+42.17 (+0.56%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Hang Seng
20,588.00
+471.80 (+2.35%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,838.24
+39.07 (+2.17%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (5)
IBEX 35
8,888.80
+128.60 (+1.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
BASF SE NA O.N.
50.790
+1.325 (+2.68%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
Bayer AG NA
65.90
+2.12 (+3.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
198.80
+1.32 (+0.67%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
176.76
+4.68 (+2.72%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.850
+0.073 (+1.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
118.52
+3.70 (+3.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
10.414
+0.158 (+1.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0750 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2640 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 126.86 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7134 | Sell | |||
USD/CAD | 1.2754 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 136.38 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0305 | ↑ Buy |
Gold | 1,852.37 | ↑ Buy | |||
Silver | 22.133 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.2775 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 113.92 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 114.06 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 8.809 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 225.78 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 3,740.31 | Sell | |||
S&P 500 | 4,057.84 | ↑ Sell | |||
DAX | 14,231.29 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,564.92 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 20,588.00 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,838.24 | Buy | |||
IBEX 35 | 8,888.80 | ↑ Sell |
BASF | 50.790 | Neutral | |||
Bayer | 65.90 | ↑ Buy | |||
Allianz | 198.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 176.76 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.850 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 118.52 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 10.414 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,840![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-05-2022 12:59:23 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,853.37 | +0.45 | 0.02% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 31.250 | 31.870 |
RON 95-III | 30.650 | 31.260 |
E5 RON 92-II | 29.630 | 30.220 |
DO 0.05S | 25.550 | 26.060 |
DO 0,001S-V | 26.350 | 26.870 |
Dầu hỏa 2-K | 24.400 | 24.880 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $112.82 | +0.17 | 0.15% |
Brent | $113.97 | +0.47 | 0.41% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.030,00 | 23.340,00 |
EUR | 24.263,11 | 25.622,23 |
GBP | 28.523,96 | 29.740,84 |
JPY | 177,60 | 188,03 |
KRW | 15,91 | 19,38 |
Cập nhật lúc 12:54:42 27/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |