




Vietstock - VPBank (HM:VPB) báo lãi trước thuế quý 1 hơn 11,100 tỷ đồng, gấp 2.8 lần cùng kỳ Theo BCTC hợp nhất quý 1/2022, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank, HOSE: VPB) báo lãi trước thuế gấp 2.8 lần cùng kỳ năm trước, đạt hơn 11,146 tỷ đồng. Trên BCTC hợp nhất, hoạt động chính tăng 8% so cùng kỳ, thu được gần 9,888 tỷ đồng thu nhập lãi thuần. Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 27%, ghi nhận hơn 1,249 tỷ đồng, nhờ tăng thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm. Đáng chú ý, Ngân hàng ghi nhận khoản lãi từ hoạt động khác hơn 7,110 tỷ đồng, gấp 9 lần cùng kỳ. Theo lý giải từ VPBank đã bao gồm khoản phí hỗ trợ từ thỏa thuận hợp tác độc quyền phân phối bảo hiểm giữa VPBank và Công ty Bảo hiểm Nhân thọ AIA Việt Nam. Kết quả, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 81% so cùng kỳ, ghi nhận gần 15,279 tỷ đồng. Trong quý, Ngân hàng chỉ dành ra 4,132 tỷ đồng để dự phòng rủi ro, giảm 7%, do đó VPBank báo lãi trước thuế hợp nhất gấp 2.8 lần cùng kỳ với hơn 11,146 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế tăng 107% lên khoảng 29,700 tỷ đồng trong năm 2022, VPBank đã thực hiện được gần 38% chỉ sau quý đầu năm. Tính riêng trên Ngân hàng mẹ, lợi nhuận trước thuế đạt gần 10,527 tỷ đồng, gấp 3.3 lần cùng kỳ. Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản Ngân hàng tăng nhẹ 3% so với đầu năm, lên gần 563,924 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm mạnh 56% (còn 4,753 tỷ đồng), cấp tín dụng cho TCTD khác giảm 27% (còn 12,356 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 5% (374,457 tỷ đồng). Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng 13% so với đầu năm, ghi nhận gần 274,149 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá giảm 6%, còn gần 76,782 tỷ đồng, do giảm giấy tờ có giá kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 5 năm... Tính đến 31/03/2022, tổng nợ xấu hợp nhất của VPBank ta8ng11% so với đầu năm, chiếm gần 18,094 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, nợ nghi ngờ tăng mạnh nhất (+30%). Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 4.57% đầu năm lên 4.83%. Tính riêng Ngân hàng mẹ, tổng nợ xấu tại ngày 31/03/2022 gần 6,746 tỷ đồng, tăng 20% so với đầu năm. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay cũng tăng từ mức 2.01% đầu năm lên 2.27%. Thu nhập bình quân tháng của nhân viên trong quý đầu năm tăng đến 11% so cùng kỳ, lên mức 30.56 triệu đồng/người/tháng. Hàn Đông
EUR/USD
1.0584
+0.0024 (+0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/USD
1.0584
+0.0024 (+0.23%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
GBP/USD
1.2530
+0.0043 (+0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/JPY
127.46
-0.38 (-0.30%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
AUD/USD
0.7084
+0.0050 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/CAD
1.2803
-0.0032 (-0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/JPY
134.91
-0.10 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
EUR/CHF
1.0295
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (9)
Gold Futures
1,849.76
+7.66 (+0.42%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Silver Futures
21.866
+0.192 (+0.89%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Copper Futures
4.3075
+0.0033 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
Crude Oil WTI Futures
111.02
+0.74 (+0.67%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Brent Oil Futures
110.84
+0.85 (+0.77%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Natural Gas Futures
8.168
-0.232 (-2.76%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
US Coffee C Futures
216.48
-2.22 (-1.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
3,657.03
+16.48 (+0.45%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
S&P 500
3,901.36
+0.57 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
13,981.91
+99.61 (+0.72%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,389.98
+87.24 (+1.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Hang Seng
20,577.50
-139.74 (-0.67%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
US Small Cap 2000
1,773.27
-2.96 (-0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
IBEX 35
8,484.50
+78.50 (+0.93%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
48.850
-0.010 (-0.02%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
63.74
+0.34 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
195.58
+0.78 (+0.40%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
172.80
+0.92 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
6.852
+0.049 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Siemens AG Class N
115.08
+2.62 (+2.33%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
9.362
-0.130 (-1.37%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0584 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2530 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 127.46 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7084 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.2803 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 134.91 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 1.0295 | ↑ Sell |
Gold | 1,849.76 | ↑ Sell | |||
Silver | 21.866 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.3075 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 111.02 | Neutral | |||
Brent Oil | 110.84 | Neutral | |||
Natural Gas | 8.168 | Neutral | |||
US Coffee C | 216.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 3,657.03 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,901.36 | ↑ Buy | |||
DAX | 13,981.91 | Buy | |||
FTSE 100 | 7,389.98 | Neutral | |||
Hang Seng | 20,577.50 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,773.27 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 8,484.50 | Neutral |
BASF | 48.850 | Buy | |||
Bayer | 63.74 | Buy | |||
Allianz | 195.58 | Buy | |||
Adidas | 172.80 | Buy | |||
Lufthansa | 6.852 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 115.08 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.362 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,880![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,895/ 6,985 (0/ 0) # 1,785 |
SJC Hanoi | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,787 |
SJC Danang | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,787 |
SJC Nhatrang | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,787 |
SJC Cantho | 6,895/ 6,987 (0/ 0) # 1,787 |
Cập nhật 23-05-2022 08:48:59 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,851.69 | +5.01 | 0.27% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.37 | -0.67 | -0.61% |
Brent | $111.18 | -0.64 | -0.58% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.005,00 | 23.315,00 |
EUR | 23.899,86 | 25.238,69 |
GBP | 28.277,10 | 29.483,51 |
JPY | 176,47 | 186,83 |
KRW | 15,80 | 19,25 |
Cập nhật lúc 08:44:17 23/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |